D1013

Mô tả ngắn gọn:


  • Chức vụ:Bánh trước
  • Hệ thống phanh:Mando
  • Chiều rộng:148,7mm
  • Chiều cao:60,8mm
  • độ dày:17,2mm
  • Chi tiết sản phẩm

    SỐ MÔ HÌNH THAM KHẢO

    MẪU XE ÁP DỤNG

    Tự mình kiểm tra má phanh?

    Cách 1: Nhìn vào độ dày

    Độ dày của má phanh mới thường khoảng 1,5cm, độ dày sẽ mỏng dần khi sử dụng ma sát liên tục. Các kỹ thuật viên chuyên nghiệp gợi ý rằng khi quan sát bằng mắt thường độ dày má phanh chỉ còn 1/3 độ dày ban đầu (khoảng 0,5cm) thì chủ xe nên tăng tần suất tự kiểm tra, sẵn sàng thay thế. Tất nhiên, từng mẫu xe vì lý do thiết kế bánh xe, không có điều kiện nhìn bằng mắt thường nên cần phải tháo lốp ra để hoàn thiện.

    Cách 2: Nghe âm thanh

    Nếu phanh đồng thời phát ra âm thanh “sắt cọ xát” (cũng có thể là vai trò của má phanh khi bắt đầu lắp), má phanh phải được thay thế ngay. Vì vạch giới hạn ở hai bên má phanh đã cọ xát trực tiếp vào đĩa phanh chứng tỏ má phanh đã vượt quá giới hạn. Trong trường hợp này, khi thay má phanh đồng thời với việc kiểm tra đĩa phanh, âm thanh này thường xảy ra khi đĩa phanh đã bị hỏng, kể cả khi thay má phanh mới vẫn không loại bỏ được âm thanh, cần phải xử lý nghiêm túc. thay đĩa phanh.

    Phương pháp 3: Cảm nhận sức mạnh

    Nếu cảm thấy phanh rất khó, có thể má phanh về cơ bản đã mất ma sát, lúc này phải thay thế, nếu không sẽ gây ra tai nạn nghiêm trọng.

    Nguyên nhân khiến má phanh mòn quá nhanh?

    Má phanh có thể bị mòn quá nhanh vì nhiều lý do. Dưới đây là một số nguyên nhân phổ biến có thể khiến má phanh bị mòn nhanh:

    Thói quen lái xe: Thói quen lái xe cường độ cao, chẳng hạn như thường xuyên phanh gấp, lái xe tốc độ cao trong thời gian dài, v.v., sẽ dẫn đến độ mòn má phanh tăng lên. Thói quen lái xe không hợp lý sẽ làm tăng ma sát giữa má phanh và đĩa phanh, đẩy nhanh tốc độ mòn

    Điều kiện đường xá: lái xe trong điều kiện đường xấu như vùng núi, đường cát,… sẽ làm tăng độ mòn của má phanh. Điều này là do má phanh cần được sử dụng thường xuyên hơn trong những điều kiện này để giữ cho xe được an toàn.

    Lỗi hệ thống phanh: Các lỗi của hệ thống phanh, chẳng hạn như đĩa phanh không đều, hỏng kẹp phanh, rò rỉ dầu phanh, v.v., có thể dẫn đến sự tiếp xúc bất thường giữa má phanh và đĩa phanh, làm tăng tốc độ mòn của má phanh .

    Má phanh kém chất lượng: Việc sử dụng má phanh kém chất lượng có thể dẫn đến vật liệu chịu mài mòn không tốt hoặc hiệu quả phanh kém, làm tăng tốc độ mòn.

    Lắp má phanh không đúng cách: lắp má phanh không đúng cách, chẳng hạn như bôi keo chống ồn không đúng vào mặt sau của má phanh, lắp đặt má phanh chống ồn không đúng cách, v.v., có thể dẫn đến sự tiếp xúc bất thường giữa các má phanh và đĩa phanh, làm tăng tốc độ mài mòn.

    Nếu vấn đề má phanh mòn quá nhanh vẫn còn tồn tại, hãy lái xe đến cửa hàng sửa chữa để bảo dưỡng xác định xem có vấn đề nào khác và thực hiện các biện pháp thích hợp để giải quyết hay không.

    Tại sao hiện tượng giật giật xảy ra khi phanh?

    1, điều này thường xảy ra do má phanh hoặc đĩa phanh bị biến dạng. Nó liên quan đến vật liệu, độ chính xác của quá trình xử lý và biến dạng nhiệt, bao gồm: chênh lệch độ dày của đĩa phanh, độ tròn của trống phanh, độ mòn không đều, biến dạng nhiệt, các điểm nhiệt, v.v.

    Cách xử lý: Kiểm tra và thay thế đĩa phanh.

    2. Tần số rung do má phanh tạo ra trong quá trình phanh sẽ cộng hưởng với hệ thống treo. Xử lý: Tiến hành bảo dưỡng hệ thống phanh.

    3. Hệ số ma sát của má phanh không ổn định và cao.

    Cách xử lý: Dừng xe, tự kiểm tra xem má phanh có hoạt động bình thường không, đĩa phanh có bị dính nước không, v.v.. Biện pháp bảo hiểm là tìm đến tiệm sửa chữa để kiểm tra, vì cũng có thể là do kẹp phanh không đúng cách vị trí hoặc áp suất dầu phanh quá thấp.


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • 13.0460-5622.2 05P1448 13046056222 581013BA20 SP11641 23727
    572518B MDB2594 P30028 58101-3FA00 2372601 23728
    DB1684 MDB2698 7917D1013 58101-3FA10 2416701 24167
    P 30 028 D11173M D10137917 58101-BA10 GDB3360 581013FA00
    FDB1999 4813A-21100 4813A21100 6K52Y-33-23Z GDB3412 581013FA1058101BA10
    7917-D1013 58101-39A60 5810139A60 T1400 GDB3465 6K52Y3323Z
    D1013 58101-3BA02 581013BA02 T1505 23725 108502
    D1013-7917 58101-3BA10 581013BA10 1085.02 23726 SP1161
    181714 58101-3BA20
    Một trăm năm thế kỷ hiện đại 1999/10-2009/03 Mẫu sedan Ophiles (GH) 3.8 V6 Ssangyong Enjoy Royal SUV 2005/05- Còn lại SUV (GAB_) 2.7 D 4×4 REXTON W 2.0 Xdi Dẫn động bốn bánh Luti MPV 3.2 4WD
    Thế kỷ 3.5 Đông Phong Yueda Kia Jiahua 2004/01-2010/12 Tận hưởng SUV 2.0 XDI Lester SUV (GAB_) 2.7 Xdi REXTON W 2.2 Xdi SsangYong RODIUS II 2013/06-
    Thế kỷ 4.5 Giả Hoa 3.5 Tận hưởng SUV 2.0 XDI Còn lại SUV (GAB_) 2.7 XDI 4x4 REXTON W 2.2 Xdi Dẫn động bốn bánh RODIUS II 2.0 Xdi
    Hyundai Traka SUV (HP) 2001/06-2008/03 SsangYong ACTYON THỂ THAO TÔI (QJ) 2005/11- Tận hưởng SUV 2.0 Xdi 4x4 Còn lại SUV (GAB_) 2.7 XDI 4x4 REXTON W 2.7 Xdi Dẫn động bốn bánh RODIUS II 2.0 Xdi 4WD
    Traka SUV (HP) 2.5 TD ACTYON THỂ THAO I (QJ) 2.0 Xdi Tận hưởng SUV 2.0 Xdi 4x4 Còn lại SUV (GAB_) 2.7 Xdi Turbo 4x4 REXTON W 2.7 Xdi Dẫn động bốn bánh RODIUS II 2.2 Xdi
    Traka SUV (HP) 2.9 CRDi 4WD ACTYON THỂ THAO I (QJ) 2.0 Xdi 4WD Tận hưởng chiếc SUV 2.3 Còn lại SUV (GAB_) 2.9 TD Ssangyong Ludi MPV 2005/05- RODIUS II 2.2 Xdi 4WD
    Traka SUV (HP) 3.5i V6 4WD SsangYong ACTYON THỂ THAO II 2012/10- Tận hưởng SUV 2.7 XDI Còn lại SUV (GAB_) 3.2 4x4 Ludi MPV 2.7 Xdi RODIUS II 3.2 4WD
    XG sedan hiện đại 1998/12-2005/12 ACTYON SPORTS II 2.0 Xdi Tận hưởng SUV 2.7 XDI SsangYong REXTON W 2012/07- Ludi MPV 2.7 Xdi SsangYong STAVIC 2005/02-
    XG sedan 350 ACTYON SPORTS II 2.0 Xdi 4WD Tận hưởng SUV 3.2 M320 4x4 REXTON W 2.0 Xdi Ludi MPV 2.7 Xdi 4WD STAVIC 2.7 270 sXDi
    Kia Ophiles Saloon (GH) 2003/09- ACTYON SPORTS II 2.2 Xdi SsangYong Lester SUV (GAB_) 2002/04- REXTON W 2.0 Xdi Ludi MPV 2.7 Xdi 4WD STAVIC 2.7 270 sXDi 4×4
    Ophel Saloon (GH) 3.5 ACTYON SPORTS II 2.2 Xdi 4WD Còn lại SUV (GAB_) 2.3 RX230 4x4 REXTON W 2.0 Xdi Dẫn động bốn bánh Ludi MPV 3.2 STAVIC 3.2 4×4
    Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi