D1125

Mô tả ngắn gọn:


  • Chức vụ:Bánh trước
  • Hệ thống phanh:Mando
  • Chiều rộng:131,3mm
  • Chiều cao:59,9mm
  • độ dày:17,5mm
  • Chi tiết sản phẩm

    SỐ MÔ HÌNH THAM KHẢO

    MẪU XE ÁP DỤNG

    Tự mình kiểm tra má phanh?

    Cách 1: Nhìn vào độ dày

    Độ dày của má phanh mới thường khoảng 1,5cm, độ dày sẽ mỏng dần khi sử dụng ma sát liên tục. Các kỹ thuật viên chuyên nghiệp gợi ý rằng khi quan sát bằng mắt thường độ dày má phanh chỉ còn 1/3 độ dày ban đầu (khoảng 0,5cm) thì chủ xe nên tăng tần suất tự kiểm tra, sẵn sàng thay thế. Tất nhiên, từng mẫu xe vì lý do thiết kế bánh xe, không có điều kiện nhìn bằng mắt thường nên cần phải tháo lốp ra để hoàn thiện.

    Cách 2: Nghe âm thanh

    Nếu phanh đồng thời phát ra âm thanh “sắt cọ xát” (cũng có thể là vai trò của má phanh khi bắt đầu lắp), má phanh phải được thay thế ngay. Vì vạch giới hạn ở hai bên má phanh đã cọ xát trực tiếp vào đĩa phanh chứng tỏ má phanh đã vượt quá giới hạn. Trong trường hợp này, khi thay má phanh đồng thời với việc kiểm tra đĩa phanh, âm thanh này thường xảy ra khi đĩa phanh đã bị hỏng, kể cả khi thay má phanh mới vẫn không loại bỏ được âm thanh, cần phải xử lý nghiêm túc. thay đĩa phanh.

    Phương pháp 3: Cảm nhận sức mạnh

    Nếu cảm thấy phanh rất khó, có thể má phanh về cơ bản đã mất ma sát, lúc này phải thay thế, nếu không sẽ gây ra tai nạn nghiêm trọng.

    Nguyên nhân khiến má phanh mòn quá nhanh?

    Má phanh có thể bị mòn quá nhanh vì nhiều lý do. Dưới đây là một số nguyên nhân phổ biến có thể khiến má phanh bị mòn nhanh:

    Thói quen lái xe: Thói quen lái xe cường độ cao, chẳng hạn như thường xuyên phanh gấp, lái xe tốc độ cao trong thời gian dài, v.v., sẽ dẫn đến độ mòn má phanh tăng lên. Thói quen lái xe không hợp lý sẽ làm tăng ma sát giữa má phanh và đĩa phanh, đẩy nhanh tốc độ mòn

    Điều kiện đường xá: lái xe trong điều kiện đường xấu như vùng núi, đường cát,… sẽ làm tăng độ mòn của má phanh. Điều này là do má phanh cần được sử dụng thường xuyên hơn trong những điều kiện này để giữ cho xe được an toàn.

    Lỗi hệ thống phanh: Các lỗi của hệ thống phanh, chẳng hạn như đĩa phanh không đều, hỏng kẹp phanh, rò rỉ dầu phanh, v.v., có thể dẫn đến sự tiếp xúc bất thường giữa má phanh và đĩa phanh, làm tăng tốc độ mòn của má phanh .

    Má phanh kém chất lượng: Việc sử dụng má phanh kém chất lượng có thể dẫn đến vật liệu chịu mài mòn không tốt hoặc hiệu quả phanh kém, làm tăng tốc độ mòn.

    Lắp má phanh không đúng cách: lắp má phanh không đúng cách, chẳng hạn như bôi keo chống ồn không đúng vào mặt sau của má phanh, lắp đặt má phanh chống ồn không đúng cách, v.v., có thể dẫn đến sự tiếp xúc bất thường giữa các má phanh và đĩa phanh, làm tăng tốc độ mài mòn.

    Nếu vấn đề má phanh mòn quá nhanh vẫn còn tồn tại, hãy lái xe đến cửa hàng sửa chữa để bảo dưỡng xác định xem có vấn đề nào khác và thực hiện các biện pháp thích hợp để giải quyết hay không.

    Tại sao hiện tượng giật giật xảy ra khi phanh?

    1, điều này thường xảy ra do má phanh hoặc đĩa phanh bị biến dạng. Nó liên quan đến vật liệu, độ chính xác của quá trình xử lý và biến dạng nhiệt, bao gồm: chênh lệch độ dày của đĩa phanh, độ tròn của trống phanh, độ mòn không đều, biến dạng nhiệt, các điểm nhiệt, v.v.

    Cách xử lý: Kiểm tra và thay thế đĩa phanh.

    2. Tần số rung do má phanh tạo ra trong quá trình phanh sẽ cộng hưởng với hệ thống treo. Xử lý: Tiến hành bảo dưỡng hệ thống phanh.

    3. Hệ số ma sát của má phanh không ổn định và cao.

    Cách xử lý: Dừng xe, tự kiểm tra xem má phanh có hoạt động bình thường không, đĩa phanh có bị dính nước không, v.v.. Biện pháp bảo hiểm là tìm đến tiệm sửa chữa để kiểm tra, vì cũng có thể là do kẹp phanh không đúng cách vị trí hoặc áp suất dầu phanh quá thấp.


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • PAD1562 D1125 986494374 58101-3KA20 SP1182 581013KA20
    13.0460-5639.2 D1125-8233 P30038 58101-3KA30 2437501 581013KA30
    572616B D1125-8306 8233D1125 58101-3KA32 GDB3409 581013KA32
    DB1924 6134099 8306D1125 58101-3LA10 P13043.02 581013LA10
    0 986 494 374 181745 D11258233 58101-3LA11 24375 581013LA11
    PA1824 05P1598 D11258306 58101-3LA20 24376 581013LA20
    P 30 038 MDB2753 MP3678 T1611 24385 120402
    FDB4246 MP-3678 58101-2EA30 1204.02 581012EA30 120412
    FSL4246 D11183M 58101-3FA01 1204.12 581013FA01 2120402
    8233-D1125 FD7442A 58101-3FA11 21204.02 581013FA11 P1304302
    8306-D1125 13046056392
    Huyndai Yazun (TG) 2003/06- Huyndai ix20 (JC) 2010/11- Sonata sedan (NF) 2.0 CRDi Sonata sedan (NF) 3.3 Tucson SUV (JM) 2.0 dẫn động bốn bánh Kia Ophiles Saloon (GH) 2003/09-
    Azun (TG) 2.2 CRDi ix20 (JC) 1.2 Sonata sedan (NF) 2.0 CRDi Sonata sedan (NF) 3.3 Kia Margentys, 2001/05- Mẫu sedan Ophiles (GH) 3.8 V6
    Azun (TG) 2.2 CRDi ix20 (JC) 1.4 Sonata Saloon (NF) 2.0 VVTi GLS Hyundai Sonata sedan 2009/01-2015/12 Margentics sedan (GD) 2.7 V6 Kia Sportage SUV (JE _) 2004/09-
    Azun (TG) 2.7 HYUNDAI Sonata (EF) 1998/03-2005/12 Sonata Saloon (NF) 2.0 VVTi GLS Sonata sedan 2.4 Kia Margentys, 2005/10- SUV thể thao (JE_) 2.0 CRDi 4WD
    Azun (TG) 3.3 Sonata Saloon (EF) 2.0 CRDi Năng Động Sonata sedan (NF) 2.4 Hyundai Tucson SUV (JM) 2004/08- Margentics sedan 2.4 Sportage SUV (JE_) 2.0 và 16V
    Azun (TG) 3.3 Huyndai Sonata (NF) 2004/12-2012/11 Sonata sedan (NF) 2.4 Tucson SUV (JM) 2.0 Margentics sedan 2.7 SUV thể thao (JE_) 2.7 V6 4WD
    Azun (TG) 3.8 Sonata sedan (NF) 2.0 CRDi Sonata sedan (NF) 3.3
    Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi