D1199

Mô tả ngắn gọn:


  • Chức vụ:Bánh trước
  • Hệ thống phanh:ĂN
  • Chiều rộng:151,4mm
  • Chiều cao:46,4mm
  • độ dày:18mm
  • Chi tiết sản phẩm

    SỐ MÔ HÌNH THAM KHẢO

    MẪU XE ÁP DỤNG

    Tự mình kiểm tra má phanh?

    Cách 1: Nhìn vào độ dày
    Độ dày của má phanh mới thường khoảng 1,5cm, độ dày sẽ mỏng dần khi sử dụng ma sát liên tục. Các kỹ thuật viên chuyên nghiệp gợi ý rằng khi quan sát bằng mắt thường độ dày má phanh chỉ còn 1/3 độ dày ban đầu (khoảng 0,5cm) thì chủ xe nên tăng tần suất tự kiểm tra, sẵn sàng thay thế. Tất nhiên, từng mẫu xe vì lý do thiết kế bánh xe, không có điều kiện nhìn bằng mắt thường nên cần phải tháo lốp ra để hoàn thiện.

    Cách 2: Nghe âm thanh
    Nếu phanh đồng thời phát ra âm thanh “sắt cọ xát” (cũng có thể là vai trò của má phanh khi bắt đầu lắp), má phanh phải được thay thế ngay. Vì vạch giới hạn ở hai bên má phanh đã cọ xát trực tiếp vào đĩa phanh chứng tỏ má phanh đã vượt quá giới hạn. Trong trường hợp này, khi thay má phanh đồng thời với việc kiểm tra đĩa phanh, âm thanh này thường xảy ra khi đĩa phanh đã bị hỏng, kể cả khi thay má phanh mới vẫn không loại bỏ được âm thanh, cần phải xử lý nghiêm túc. thay đĩa phanh.

    Phương pháp 3: Cảm nhận sức mạnh
    Nếu cảm thấy phanh rất khó, có thể má phanh về cơ bản đã mất ma sát, lúc này phải thay thế, nếu không sẽ gây ra tai nạn nghiêm trọng.

    Nguyên nhân khiến má phanh mòn quá nhanh?

    Má phanh có thể bị mòn quá nhanh vì nhiều lý do. Dưới đây là một số nguyên nhân phổ biến có thể khiến má phanh bị mòn nhanh:
    Thói quen lái xe: Thói quen lái xe cường độ cao, chẳng hạn như thường xuyên phanh gấp, lái xe tốc độ cao trong thời gian dài, v.v., sẽ dẫn đến độ mòn má phanh tăng lên. Thói quen lái xe không hợp lý sẽ làm tăng ma sát giữa má phanh và đĩa phanh, đẩy nhanh tốc độ mòn
    Điều kiện đường xá: lái xe trong điều kiện đường xấu như vùng núi, đường cát,… sẽ làm tăng độ mòn của má phanh. Điều này là do má phanh cần được sử dụng thường xuyên hơn trong những điều kiện này để giữ cho xe được an toàn.
    Lỗi hệ thống phanh: Các lỗi của hệ thống phanh, chẳng hạn như đĩa phanh không đều, hỏng kẹp phanh, rò rỉ dầu phanh, v.v., có thể dẫn đến sự tiếp xúc bất thường giữa má phanh và đĩa phanh, làm tăng tốc độ mòn của má phanh .
    Má phanh kém chất lượng: Việc sử dụng má phanh kém chất lượng có thể dẫn đến vật liệu chịu mài mòn không tốt hoặc hiệu quả phanh kém, làm tăng tốc độ mòn.
    Lắp má phanh không đúng cách: lắp má phanh không đúng cách, chẳng hạn như bôi keo chống ồn không đúng vào mặt sau của má phanh, lắp đặt má phanh chống ồn không đúng cách, v.v., có thể dẫn đến sự tiếp xúc bất thường giữa các má phanh và đĩa phanh, làm tăng tốc độ mài mòn.
    Nếu vấn đề má phanh mòn quá nhanh vẫn còn tồn tại, hãy lái xe đến cửa hàng sửa chữa để bảo dưỡng xác định xem có vấn đề nào khác và thực hiện các biện pháp thích hợp để giải quyết hay không.

    Tại sao hiện tượng giật giật xảy ra khi phanh?

    1, điều này thường xảy ra do má phanh hoặc đĩa phanh bị biến dạng. Nó liên quan đến vật liệu, độ chính xác của quá trình xử lý và biến dạng nhiệt, bao gồm: chênh lệch độ dày của đĩa phanh, độ tròn của trống phanh, độ mòn không đều, biến dạng nhiệt, các điểm nhiệt, v.v.
    Cách xử lý: Kiểm tra và thay thế đĩa phanh.
    2. Tần số rung do má phanh tạo ra trong quá trình phanh sẽ cộng hưởng với hệ thống treo. Xử lý: Tiến hành bảo dưỡng hệ thống phanh.
    3. Hệ số ma sát của má phanh không ổn định và cao.
    Cách xử lý: Dừng xe, tự kiểm tra xem má phanh có hoạt động bình thường không, đĩa phanh có bị dính nước không, v.v.. Biện pháp bảo hiểm là tìm đến tiệm sửa chữa để kiểm tra, vì cũng có thể là do kẹp phanh không đúng cách vị trí hoặc áp suất dầu phanh quá thấp.

    Má phanh mới phù hợp như thế nào?

    Trong trường hợp bình thường, má phanh mới cần phải chạy trong 200 km để đạt được hiệu quả phanh tốt nhất, do đó, thông thường xe vừa thay má phanh mới phải lái xe cẩn thận. Trong điều kiện lái xe bình thường, nên kiểm tra má phanh sau mỗi 5000 km, nội dung không chỉ bao gồm độ dày mà còn kiểm tra trạng thái mòn của má phanh, chẳng hạn như mức độ mòn ở cả hai bên có giống nhau không, liệu độ mòn của má phanh có giống nhau không. hoàn trả miễn phí, v.v. và tình huống bất thường phải được xử lý ngay lập tức. Về cách phù hợp với má phanh mới.


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • 36642/1 8319-D1199 13046058062 0K70Y-33-28Z BLF428 SA9149280
    AS-Z116M D1199 986460020 0K710-33-28Z 224402 SA94492809A
    A-133WK D1199-8319 8319D1199 0K71E-33-28Z SP1044 SF043328Z
    AN-133WK 6107379 D11998319 0K71-F3-328Z SP 128 SF043328Z9A
    605806 13603025 NDP91C NK71E-33-28Z 31303 SP128
    13.0460-5806.2 NDP-91C BP4514 S231-49-280 SN236P 2000215005T4047
    572332B 2623 0244.02 S231-49-280 A V9118X001 MN161M
    DB388W 140690 025 200 0215/W S2YA-33-23Z 2000201 TN19OM
    0 986 460 020 5723321 MDB1346 S2YA-33-28Z 20002 150 0 5 T4047 8110 10873
    PA468 BP-4514 MDB1439 SA26-49-280 MN-161M GDB737
    LP530 05P335 D3047M SA91-49-280 0K60A3328Z 597068
    AFP223S 363702160892 FD6571V SA94-49-280 9A S23149280 20002
    AF3047M 366421 229961 SF04-33-28Z S23149280A 20191
    FDB757 ASZ116M 024402 SF04-33-28Z 9A S2YA3323Z 20192
    FSL757 A133WK 0252000215W 9518 S2YA3328Z TN190M
    FVR757 AN133WK 0K60-A3-328Z T0358 SA2649280 811010873
    Kia Tốt Nhất 1993/01-2003/12 Xe Tải Kia K2700 (SD) 1999/10- Xe hộp E 2000, 2200 (SR2) 2200 D 4WD Xe hộp E 2000, 2200 (SR2) E2000 Hộp E 2000, 2200 (SR2) E2200 D Xe buýt E 2000, 2200 (SR1) E2000
    Besta 2.2D Xe tải K2700 (SD) 2.7D Xe hộp E 2000, 2200 (SR2) E2000 Hộp E 2000, 2200 (SR2) E2200 D E 2000, 2200 Hộp (SR2) E2200 D 4WD E 2000, 2200 Xe buýt (SR1) E2000 4WD
    Xe tải Kia K2500 (SD) 2001/06- Mazda E 2000, 2200 Hộp (SR2) 1983/10-2004/07 Xe hộp E 2000, 2200 (SR2) E2000 Hộp E 2000, 2200 (SR2) E2200 D Xe Mazda E 2000, 2200 (SR1) 1984/01-1994/05 Xe buýt E 2000, 2200 (SR1) E2200 D
    Xe tải K2500 (SD) 2.5D
    Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi