D1253 Má phanh bán kim loại Nhà máy Trung Quốc trực tiếp

Mô tả ngắn gọn:


  • Chức vụ:Bánh trước
  • Hệ thống phanh:BOS
  • Chiều rộng:134,4mm
  • Chiều cao:64,5mm
  • độ dày:20,9mm
  • Chi tiết sản phẩm

    MẪU XE ÁP DỤNG

    SỐ MÔ HÌNH THAM KHẢO

    Tự mình kiểm tra má phanh?

    Cách 1: Nhìn vào độ dày

    Độ dày của má phanh mới thường khoảng 1,5cm, độ dày sẽ mỏng dần khi sử dụng ma sát liên tục. Các kỹ thuật viên chuyên nghiệp gợi ý rằng khi quan sát bằng mắt thường độ dày má phanh chỉ còn 1/3 độ dày ban đầu (khoảng 0,5cm) thì chủ xe nên tăng tần suất tự kiểm tra, sẵn sàng thay thế. Tất nhiên, từng mẫu xe vì lý do thiết kế bánh xe, không có điều kiện nhìn bằng mắt thường nên cần phải tháo lốp ra để hoàn thiện.

    Cách 2: Nghe âm thanh

    Nếu phanh đồng thời phát ra âm thanh “sắt cọ xát” (cũng có thể là vai trò của má phanh khi bắt đầu lắp), má phanh phải được thay thế ngay. Vì vạch giới hạn ở hai bên má phanh đã cọ xát trực tiếp vào đĩa phanh chứng tỏ má phanh đã vượt quá giới hạn. Trong trường hợp này, khi thay má phanh đồng thời với việc kiểm tra đĩa phanh, âm thanh này thường xảy ra khi đĩa phanh đã bị hỏng, kể cả khi thay má phanh mới vẫn không loại bỏ được âm thanh, cần phải xử lý nghiêm túc. thay đĩa phanh.

    Phương pháp 3: Cảm nhận sức mạnh

    Nếu cảm thấy phanh rất khó, có thể má phanh về cơ bản đã mất ma sát, lúc này phải thay thế, nếu không sẽ gây ra tai nạn nghiêm trọng.

    Nguyên nhân khiến má phanh mòn quá nhanh?

    Má phanh có thể bị mòn quá nhanh vì nhiều lý do. Dưới đây là một số nguyên nhân phổ biến có thể khiến má phanh bị mòn nhanh:

    Thói quen lái xe: Thói quen lái xe cường độ cao, chẳng hạn như thường xuyên phanh gấp, lái xe tốc độ cao trong thời gian dài, v.v., sẽ dẫn đến độ mòn má phanh tăng lên. Thói quen lái xe không hợp lý sẽ làm tăng ma sát giữa má phanh và đĩa phanh, đẩy nhanh tốc độ mòn

    Điều kiện đường xá: lái xe trong điều kiện đường xấu như vùng núi, đường cát,… sẽ làm tăng độ mòn của má phanh. Điều này là do má phanh cần được sử dụng thường xuyên hơn trong những điều kiện này để giữ cho xe được an toàn.

    Lỗi hệ thống phanh: Các lỗi của hệ thống phanh, chẳng hạn như đĩa phanh không đều, hỏng kẹp phanh, rò rỉ dầu phanh, v.v., có thể dẫn đến sự tiếp xúc bất thường giữa má phanh và đĩa phanh, làm tăng tốc độ mòn của má phanh .

    Má phanh kém chất lượng: Việc sử dụng má phanh kém chất lượng có thể dẫn đến vật liệu chịu mài mòn không tốt hoặc hiệu quả phanh kém, làm tăng tốc độ mòn.

    Lắp má phanh không đúng cách: lắp má phanh không đúng cách, chẳng hạn như bôi keo chống ồn không đúng vào mặt sau của má phanh, lắp đặt má phanh chống ồn không đúng cách, v.v., có thể dẫn đến sự tiếp xúc bất thường giữa các má phanh và đĩa phanh, làm tăng tốc độ mài mòn.

    Nếu vấn đề má phanh mòn quá nhanh vẫn còn tồn tại, hãy lái xe đến cửa hàng sửa chữa để bảo dưỡng xác định xem có vấn đề nào khác và thực hiện các biện pháp thích hợp để giải quyết hay không.

    Tại sao hiện tượng giật giật xảy ra khi phanh?

    1, điều này thường xảy ra do má phanh hoặc đĩa phanh bị biến dạng. Nó liên quan đến vật liệu, độ chính xác của quá trình xử lý và biến dạng nhiệt, bao gồm: chênh lệch độ dày của đĩa phanh, độ tròn của trống phanh, độ mòn không đều, biến dạng nhiệt, các điểm nhiệt, v.v.

    Cách xử lý: Kiểm tra và thay thế đĩa phanh.

    2. Tần số rung do má phanh tạo ra trong quá trình phanh sẽ cộng hưởng với hệ thống treo. Xử lý: Tiến hành bảo dưỡng hệ thống phanh.

    3. Hệ số ma sát của má phanh không ổn định và cao.

    Cách xử lý: Dừng xe, tự kiểm tra xem má phanh có hoạt động bình thường không, đĩa phanh có bị dính nước không, v.v.. Biện pháp bảo hiểm là tìm đến tiệm sửa chữa để kiểm tra, vì cũng có thể là do kẹp phanh không đúng cách vị trí hoặc áp suất dầu phanh quá thấp.

    Má phanh mới phù hợp như thế nào?

    Trong trường hợp bình thường, má phanh mới cần phải chạy trong 200 km để đạt được hiệu quả phanh tốt nhất, do đó, thông thường xe vừa thay má phanh mới phải lái xe cẩn thận. Trong điều kiện lái xe bình thường, nên kiểm tra má phanh sau mỗi 5000 km, nội dung không chỉ bao gồm độ dày mà còn kiểm tra trạng thái mòn của má phanh, chẳng hạn như mức độ mòn ở cả hai bên có giống nhau không, liệu độ mòn của má phanh có giống nhau không. hoàn trả miễn phí, v.v. và tình huống bất thường phải được xử lý ngay lập tức. Về cách phù hợp với má phanh mới.


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Mercedes V-CLASS MPV (638/2) 1996/02-2003/07 MPV LỚP V (638/2) V 230 (638.234, 638.294) Hộp Vito (638) 108 CDI 2.2 (638.094) Hộp Vito (638) 112 CDI 2.2 (638.094) Xe buýt Vito(638) 108 CDI 2.2 (638.194) Xe buýt Vito(638) 112 CDI 2.2 (638.194)
    MPV LỚP V (638/2) V 200 (638.214, 638.294) MPV LỚP V (638/2) V 230 TD (638.274) Hộp Vito(638) 108 D 2.3 (638.064, 638.068) Hộp Vito(638) 113 2.0 (638.014, 638.094) Xe buýt VITO(638) 108 D 2.3 (638.164) Xe Vito(638) 113 2.0 (638.114, 638.194)
    MPV LỚP V (638/2) V 200 CDI (638.294) MPV LỚP V (638/2) V 280 (638.244, 638.294) Hộp Vito (638) 110 CDI 2.2 (638.094) Hộp Vito(638) 114 2.3 (638.034, 638.094) Xe buýt Vito(638) 110 CDI 2.2 (638.194) Xe Vito(638) 114 2.3 (638.134, 638.194)
    MPV LỚP V (638/2) V 220 CDI (638.294) Hộp Mercedes-Benz Vito(638) 1997/03-2003/07 Hộp Vito(638) 110 D 2.3 (638.074, 638.078) Xe Mercedes Vito (638) 1996/02-2003/07 Xe buýt Vito(638) 110 TD 2.3 (638.174)
    37095 FVR1304 D12538371 223340 1501223340 2302270
    37095OE 8371-D1253 FBP1130 000 421 41 10 753 8110 23020
    AC678681D D1253 887095 000 423 61 10 32729 589,0
    603980 D1253-8371 571946J 003 420 01 20 571946S GDB1373
    13.0460-3980.2 FBP-1130 1Q1012608 003 420 54 20 10 91 6094 V30-8155
    BA2091 BL1680A2 05P672 000 421 41 10 10 0004214110 V30-8155-1
    571946B 20582 363702161094 230 222 09 04 0004236110 540937
    DB1986 6113734 6522 638 421 00 10 0034200120 598299
    0 986 424 476 88 7095 22-0573-0 A 000 421 41 10 0034205420 WBP23022A
    0 986 494 013 7180 701 A 003 420 01 20 000421411010 23022
    PA1181 141288 025 230 2220 10324 2302220904 23022.205.1
    23022 00 703 20 370950E 518 T1168 6384210010 23022.205.2
    P 50 031 13046039802 MDB1967 7.509 A0004214110 2302220904T3078
    822-573-0 986424476 CD8486 BP1096 A0034200120 811023020
    LP1425 986494013 FD6782A T0600094 7509 5890
    B110474 230220070320 FD6782N T0610107 270100 V308155
    12-0821 P50031 2205730 T0610834 10916094 V3081551
    16094 8225730 70100 2701 2302201 230222051
    FDB1304 120821 252302220 678681 23022 20904 230222052
    FSL1304 8371D1253 FD6782V D3336 23022 209 0 4 T3078
    Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi