D163

Mô tả ngắn gọn:


  • Chức vụ:Bánh trước
  • Hệ thống phanh:ĂN
  • Chiều rộng:89,9mm
  • Chiều cao:70,5mm
  • độ dày:19mm
  • Chi tiết sản phẩm

    MẪU XE ÁP DỤNG

    SỐ MÔ HÌNH THAM KHẢO

    Tự mình kiểm tra má phanh?

    Cách 1: Nhìn vào độ dày

    Độ dày của má phanh mới thường khoảng 1,5cm, độ dày sẽ mỏng dần khi sử dụng ma sát liên tục. Các kỹ thuật viên chuyên nghiệp gợi ý rằng khi quan sát bằng mắt thường độ dày má phanh chỉ còn 1/3 độ dày ban đầu (khoảng 0,5cm) thì chủ xe nên tăng tần suất tự kiểm tra, sẵn sàng thay thế. Tất nhiên, từng mẫu xe vì lý do thiết kế bánh xe, không có điều kiện nhìn bằng mắt thường nên cần phải tháo lốp ra để hoàn thiện.

    Cách 2: Nghe âm thanh

    Nếu phanh đồng thời phát ra âm thanh “sắt cọ xát” (cũng có thể là vai trò của má phanh khi bắt đầu lắp), má phanh phải được thay thế ngay. Vì vạch giới hạn ở hai bên má phanh đã cọ xát trực tiếp vào đĩa phanh chứng tỏ má phanh đã vượt quá giới hạn. Trong trường hợp này, khi thay má phanh đồng thời với việc kiểm tra đĩa phanh, âm thanh này thường xảy ra khi đĩa phanh đã bị hỏng, kể cả khi thay má phanh mới vẫn không loại bỏ được âm thanh, cần phải xử lý nghiêm túc. thay đĩa phanh.

    Phương pháp 3: Cảm nhận sức mạnh

    Nếu cảm thấy phanh rất khó, có thể má phanh về cơ bản đã mất ma sát, lúc này phải thay thế, nếu không sẽ gây ra tai nạn nghiêm trọng.

    Nguyên nhân khiến má phanh mòn quá nhanh?

    Má phanh có thể bị mòn quá nhanh vì nhiều lý do. Dưới đây là một số nguyên nhân phổ biến có thể khiến má phanh bị mòn nhanh:

    Thói quen lái xe: Thói quen lái xe cường độ cao, chẳng hạn như thường xuyên phanh gấp, lái xe tốc độ cao trong thời gian dài, v.v., sẽ dẫn đến độ mòn má phanh tăng lên. Thói quen lái xe không hợp lý sẽ làm tăng ma sát giữa má phanh và đĩa phanh, đẩy nhanh tốc độ mòn

    Điều kiện đường xá: lái xe trong điều kiện đường xấu như vùng núi, đường cát,… sẽ làm tăng độ mòn của má phanh. Điều này là do má phanh cần được sử dụng thường xuyên hơn trong những điều kiện này để giữ cho xe được an toàn.

    Lỗi hệ thống phanh: Các lỗi của hệ thống phanh, chẳng hạn như đĩa phanh không đều, hỏng kẹp phanh, rò rỉ dầu phanh, v.v., có thể dẫn đến sự tiếp xúc bất thường giữa má phanh và đĩa phanh, làm tăng tốc độ mòn của má phanh .

    Má phanh kém chất lượng: Việc sử dụng má phanh kém chất lượng có thể dẫn đến vật liệu chịu mài mòn không tốt hoặc hiệu quả phanh kém, làm tăng tốc độ mòn.

    Lắp má phanh không đúng cách: lắp má phanh không đúng cách, chẳng hạn như bôi keo chống ồn không đúng vào mặt sau của má phanh, lắp đặt má phanh chống ồn không đúng cách, v.v., có thể dẫn đến sự tiếp xúc bất thường giữa các má phanh và đĩa phanh, làm tăng tốc độ mài mòn.

    Nếu vấn đề má phanh mòn quá nhanh vẫn còn tồn tại, hãy lái xe đến cửa hàng sửa chữa để bảo dưỡng xác định xem có vấn đề nào khác và thực hiện các biện pháp thích hợp để giải quyết hay không.

    Tại sao hiện tượng giật giật xảy ra khi phanh?

    1, điều này thường xảy ra do má phanh hoặc đĩa phanh bị biến dạng. Nó liên quan đến vật liệu, độ chính xác của quá trình xử lý và biến dạng nhiệt, bao gồm: chênh lệch độ dày của đĩa phanh, độ tròn của trống phanh, độ mòn không đều, biến dạng nhiệt, các điểm nhiệt, v.v.

    Cách xử lý: Kiểm tra và thay thế đĩa phanh.

    2. Tần số rung do má phanh tạo ra trong quá trình phanh sẽ cộng hưởng với hệ thống treo. Xử lý: Tiến hành bảo dưỡng hệ thống phanh.

    3. Hệ số ma sát của má phanh không ổn định và cao.

    Cách xử lý: Dừng xe, tự kiểm tra xem má phanh có hoạt động bình thường không, đĩa phanh có bị dính nước không, v.v.. Biện pháp bảo hiểm là tìm đến tiệm sửa chữa để kiểm tra, vì cũng có thể là do kẹp phanh không đúng cách vị trí hoặc áp suất dầu phanh quá thấp.

    Má phanh mới phù hợp như thế nào?

    Trong trường hợp bình thường, má phanh mới cần phải chạy trong 200 km để đạt được hiệu quả phanh tốt nhất, do đó, thông thường xe vừa thay má phanh mới phải lái xe cẩn thận. Trong điều kiện lái xe bình thường, nên kiểm tra má phanh sau mỗi 5000 km, nội dung không chỉ bao gồm độ dày mà còn kiểm tra trạng thái mòn của má phanh, chẳng hạn như mức độ mòn ở cả hai bên có giống nhau không, liệu độ mòn của má phanh có giống nhau không. hoàn trả miễn phí, v.v. và tình huống bất thường phải được xử lý ngay lập tức. Về cách phù hợp với má phanh mới.


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • BMW 2500 Series Saloon (E3) 1968/10-1977/04 Saloon dòng 2500 (E3) 3,3 L Saloon 5 Dòng (E12) 525 BMW 6 Series Coupe (E24) 1975/10-1989/04 Saloon dòng 7 (E23) 728 7 Series Saloon (E23) 735 tôi
    Saloon dòng 2500 (E3) 2,8 L BMW 5 Series Saloon (E12) 1972/03-1981/08 Saloon 5 Dòng (E12) 525 6 Dòng Coupe (E24) 628 CSi 7 Series Saloon (E23) 728 tôi 7 Series Saloon (E23) 745 tôi
    Saloon dòng 2500 (E3) 3.0 L Saloon 5 Dòng (E12) 518 Saloon 5 Dòng (E12) 528 6 Dòng Coupe (E24) 630 CS Saloon dòng 7 (E23) 730 7 Series Saloon (E23) 745 tôi
    Saloon dòng 2500 (E3) 3.0 S Saloon 5 dòng (E12) 520 5 Series Saloon (E12) 528 tôi 6 Dòng Coupe (E24) 633 CSi 7 Series Saloon (E23) 733 tôi BMW M1 Coupe (E26) 1979/05-1983/05
    Saloon dòng 2500 (E3) 3.0 Si 5 Series Saloon (E12) 520 tôi 5 Series Saloon (E12) 528 tôi 6 Dòng Coupe (E24) 633 CSi 7 Series Saloon (E23) 735 tôi M1 Coupe (E26) 3.5
    Saloon dòng 2500 (E3) 3.2 Li Saloon dòng 5 (E12) 520/6 Saloon 5 dòng (E12) M535 i BMW 7 Series Saloon (E23) 1977/05-1988/04 7 Series Saloon (E23) 735 tôi
    36386 180304 13046090342 983 805 675 1 BP313 34111103207
    AC472286D 571260J 986424050 34 11 1 103 207 11.3 34111103321
    609034 05P207 120221 34 11 1 103 321 2011.3 34111103726
    13.0460-9030.2 025 204 3715 7015D163 34 11 1 103 726 472286 34111103744
    13.0460-9034.2 138 D1637015 34 11 1 103 744 32140 34111111649
    571260B MDB1024 252043715 34 11 1 111 649 2043703 34111117379
    0 986 424 050 MDB1115 108073 34 11 1 117 379 2043715004 34111117979
    LP428 CD8015 134848 34 11 1 117 979 20437 150 0 4 T476 34111159257
    12-0221 FD4034A 11179369 34 11 1 159 257 GDB270 34111160263
    FDB161 108 073 34111379 34 11 1 160 263 P1113.30 34211160175
    7015-D163 111665 0060736109 34 21 1 160 175 20092 11913220390100
    D163 134 848 0060 736 182 11 913 220 390 100 20437 11 giờ 30
    D163-7015 1 117 936 9 0060 737 389 T4161 0060736182 201130
    BL1076A2 00 03 4 111 379 60737389 T4162 0060778272 2043715004T476
    6102702 0060 736 109 0060 778 272 BLF313 9838056751 P111330
    180083 13046090302
    Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi