Má phanh bán kim loại gốm D484

Mô tả ngắn gọn:


  • Chức vụ:Bánh trước
  • Hệ thống phanh:TỔNG
  • Chiều rộng:127,7mm
  • Chiều cao:51,67mm
  • độ dày:16mm
  • Chi tiết sản phẩm

    MẪU XE ÁP DỤNG

    SỐ MÔ HÌNH THAM KHẢO

    Tự mình kiểm tra má phanh?

    Cách 1: Nhìn vào độ dày
    Độ dày của má phanh mới thường khoảng 1,5cm, độ dày sẽ mỏng dần khi sử dụng ma sát liên tục. Các kỹ thuật viên chuyên nghiệp gợi ý rằng khi quan sát bằng mắt thường độ dày má phanh chỉ còn 1/3 độ dày ban đầu (khoảng 0,5cm) thì chủ xe nên tăng tần suất tự kiểm tra, sẵn sàng thay thế. Tất nhiên, từng mẫu xe vì lý do thiết kế bánh xe, không có điều kiện nhìn bằng mắt thường nên cần phải tháo lốp ra để hoàn thiện.

    Cách 2: Nghe âm thanh
    Nếu phanh đồng thời phát ra âm thanh “sắt cọ xát” (cũng có thể là vai trò của má phanh khi bắt đầu lắp), má phanh phải được thay thế ngay. Vì vạch giới hạn ở hai bên má phanh đã cọ xát trực tiếp vào đĩa phanh chứng tỏ má phanh đã vượt quá giới hạn. Trong trường hợp này, khi thay má phanh đồng thời với việc kiểm tra đĩa phanh, âm thanh này thường xảy ra khi đĩa phanh đã bị hỏng, kể cả khi thay má phanh mới vẫn không loại bỏ được âm thanh, cần phải xử lý nghiêm túc. thay đĩa phanh.

    Phương pháp 3: Cảm nhận sức mạnh
    Nếu cảm thấy phanh rất khó, có thể má phanh về cơ bản đã mất ma sát, lúc này phải thay thế, nếu không sẽ gây ra tai nạn nghiêm trọng.

    Nguyên nhân khiến má phanh mòn quá nhanh?

    Má phanh có thể bị mòn quá nhanh vì nhiều lý do. Dưới đây là một số nguyên nhân phổ biến có thể khiến má phanh bị mòn nhanh:
    Thói quen lái xe: Thói quen lái xe cường độ cao, chẳng hạn như thường xuyên phanh gấp, lái xe tốc độ cao trong thời gian dài, v.v., sẽ dẫn đến độ mòn má phanh tăng lên. Thói quen lái xe không hợp lý sẽ làm tăng ma sát giữa má phanh và đĩa phanh, đẩy nhanh tốc độ mòn
    Điều kiện đường xá: lái xe trong điều kiện đường xấu như vùng núi, đường cát,… sẽ làm tăng độ mòn của má phanh. Điều này là do má phanh cần được sử dụng thường xuyên hơn trong những điều kiện này để giữ cho xe được an toàn.
    Lỗi hệ thống phanh: Các lỗi của hệ thống phanh, chẳng hạn như đĩa phanh không đều, hỏng kẹp phanh, rò rỉ dầu phanh, v.v., có thể dẫn đến sự tiếp xúc bất thường giữa má phanh và đĩa phanh, làm tăng tốc độ mòn của má phanh .
    Má phanh kém chất lượng: Việc sử dụng má phanh kém chất lượng có thể dẫn đến vật liệu chịu mài mòn không tốt hoặc hiệu quả phanh kém, làm tăng tốc độ mòn.
    Lắp má phanh không đúng cách: lắp má phanh không đúng cách, chẳng hạn như bôi keo chống ồn không đúng vào mặt sau của má phanh, lắp đặt má phanh chống ồn không đúng cách, v.v., có thể dẫn đến sự tiếp xúc bất thường giữa các má phanh và đĩa phanh, làm tăng tốc độ mài mòn.
    Nếu vấn đề má phanh mòn quá nhanh vẫn còn tồn tại, hãy lái xe đến cửa hàng sửa chữa để bảo dưỡng xác định xem có vấn đề nào khác và thực hiện các biện pháp thích hợp để giải quyết hay không.

    Tại sao hiện tượng giật giật xảy ra khi phanh?

    1, điều này thường xảy ra do má phanh hoặc đĩa phanh bị biến dạng. Nó liên quan đến vật liệu, độ chính xác của quá trình xử lý và biến dạng nhiệt, bao gồm: chênh lệch độ dày của đĩa phanh, độ tròn của trống phanh, độ mòn không đều, biến dạng nhiệt, các điểm nhiệt, v.v.
    Cách xử lý: Kiểm tra và thay thế đĩa phanh.
    2. Tần số rung do má phanh tạo ra trong quá trình phanh sẽ cộng hưởng với hệ thống treo. Xử lý: Tiến hành bảo dưỡng hệ thống phanh.
    3. Hệ số ma sát của má phanh không ổn định và cao.
    Cách xử lý: Dừng xe, tự kiểm tra xem má phanh có hoạt động bình thường không, đĩa phanh có bị dính nước không, v.v.. Biện pháp bảo hiểm là tìm đến tiệm sửa chữa để kiểm tra, vì cũng có thể là do kẹp phanh không đúng cách vị trí hoặc áp suất dầu phanh quá thấp.

    Má phanh mới phù hợp như thế nào?

    Trong trường hợp bình thường, má phanh mới cần phải chạy trong 200 km để đạt được hiệu quả phanh tốt nhất, do đó, thông thường xe vừa thay má phanh mới phải lái xe cẩn thận. Trong điều kiện lái xe bình thường, nên kiểm tra má phanh sau mỗi 5000 km, nội dung không chỉ bao gồm độ dày mà còn kiểm tra trạng thái mòn của má phanh, chẳng hạn như mức độ mòn ở cả hai bên có giống nhau không, liệu độ mòn của má phanh có giống nhau không. hoàn trả miễn phí, v.v. và tình huống bất thường phải được xử lý ngay lập tức. Về cách phù hợp với má phanh mới.


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Trường An Yuexiang sedan phiên bản 2009/01- Xe MPV SANTAMO hiện đại 1998/10-2002/12 Golan (E3_A) 2.0 (E39A, E38A, E33A) Cao nguyên Golan (E5_A, E7_A, E8_A) 1.8 GLSI (E52A) Golan Saloon (EA_) 2.0 TDI (EA6A) Vận động viên không gian (N1_W, N2_W) 1.8 (N11W)
    Yuexiang Sedan Phiên Bản 1.5 SANTAMO MPV 2.0 16V Golan (E3_A) 2.0 4WD (E33A, E38A, E39A) Cao nguyên Golan (E5_A, E7_A, E8_A) 2.0 GLSI (E55A) Golan Saloon (EA_) 2.4 GDI (EA3A) Vận động viên không gian (N1_W, N2_W) 1.8 (N11W)
    Chrysler Sebring Saloon (JR) 2000/09-2007/06 SANTAMO MPV 2.0 16V 4x4 Golan (E3_A) 2.0 GTI 16V (E39A, E38A, E33A) Golan (E5_A, E7_A, E8_A) 2.0 GLSI 4WD (E75A) Mitsubishi Golan Toa Xe (EA_) 1996/09-2003/10 Vận động viên không gian (N1_W, N2_W) 1.8 4WD (N21W)
    Sebring sedan (JR) 2.0 Mitsubishi Pony (CA_A) 1992/03-1996/04 Golan (E3_A) 2.0 GTI 16V 4×4 (E38A, E39A, E33A) Cao nguyên Golan (E5_A, E7_A, E8_A) 2.0 GLSTD (E57A) Xe du lịch Golan (EA_) 2.0 (EA2W) Vận động viên không gian (N1_W, N2_W) 1.8 4WD (N21W)
    Đông Nam Motor Lancer 2006/05-2017/12 Ngựa (CA_A) 1.8 GTi 16V (CA5A) Mitsubishi Golan Salan (E3_A) 1987/11-1993/03 Golan (E5_A, E7_A, E8_A) 2.0 V6-24 (E64A, E54A) Chuyến Du Lịch Golan (EA_) 2.0 TDI (EA6W) Người tập thể thao không gian (N1_W, N2_W) 2.0 16V
    Lancer 1.6 Mitsubishi Ecollis Coupe (D2_A) 1989/12-1995/12 GOLAN (E3_A) 1.8 (E32A) Mitsubishi Golan Saloon (E5_A, E7_A, E8_A) 1992/11-1998/12 Xe Golan (EA_) 2.4 GDI (EA3W) Vận động viên không gian (N1_W, N2_W) 2.0 TD (N18W)
    Đua ngựa Hafei 2000/06-2009/12 Ecollis Coupe (D2_A) 2.0 và 16V (D22A, D27A) GOLAN (E3_A) 1.8 (E32A) Quán rượu Golan (E5_A, E7_A, E8_A) 1.8 (E52A) Mitsubishi Lancer IV (C6_A, C7_A) 1988/04-1994/05 Mitsubishi Space Rover (N3_W, N4_W) 1991/05-2000/11
    Đua Ngựa 1.3 Mitsubishi Ecollis Coupe (D3_) 1994/04-1999/04 GOLAN (E3_A) 1.8 Turbo-D (E34A) Cao nguyên Golan (E5_A, E7_A, E8_A) 1.8 GLSI (E52A) Lancer IV (C6_A, C7_A) 1.6 16V (C76A, C66A) Xe thám hiểm không gian (N3_W, N4_W) 1.8 (N31W)
    Đua Ngựa 1.6 Ecollis Coupe (D3_) 2000 GS 16V (D32A) Golan (E3_A) 2.0 (E39A, E38A, E33A) Cao nguyên Golan (E5_A, E7_A, E8_A) 2.0 GLSI (E55A) Lancer IV (C6_A, C7_A) 1.8 GTi 16V (C68A) Xe thám hiểm không gian (N3_W, N4_W) 1.8 4WD (N41W)
    Đua ngựa Hafei 2002/06-2008/12 Iconis Coupe (D3_) 2000 GT 16V Golan (E3_A) 2.0 4WD (E39A, E38A, E33A) Golan Saloon (E5_A, E7_A, E8_A) 2.0 GLSI 4WD (E75A) Lancer IV (C6_A, C7_A) 1.8 GTi 16V (C69A) Phương tiện vũ trụ (N3_W, N4_W) 1.8 TD (N35W)
    Đua Ngựa 1.3 Ecollis Coupe (D3_) 2400 GS 16V GOLAN (E3_A) 2.0 GTi 16V (E39A, E38A, E33A) Golan Saloon (E5_A, E7_A, E8_A) 2.0 V6-24 (E64A, E54A) Mitsubishi SAPPORO III Coupe (E16A) 1987/06-1990/08 Máy thám hiểm không gian (N3_W, N4_W) 2.0 (N33W)
    Đua Ngựa 1.6 Mitsubishi Golan (E3_A) 1988/11-1992/12 GOLAN (E3_A) 2.0 GTi 16V 4WD (E39A, E38A, E33A) Mitsubishi Golan Salan (EA_) 1996/09-2004/10 SAPPORO III Coupe (E16A) 2.4 (E16A) Xe thám hiểm không gian (N3_W, N4_W) 2.0 4WD (N43W)
    Đua ngựa Hafei 2009/04-2014/12 Cao nguyên Golan (E3_A) 1.8 (E32A) Mitsubishi Golan (E5_A, E7_A, E8_A) 1992/11-1996/10 Quán rượu Golan (EA_) 2.0 (EA2A) Nhà vận động không gian Mitsubishi (N1_W, N2_W) 1991/10-1999/08 Phương tiện không gian (N3_W, N4_W) 2.0 TD (N38W)
    Đua Ngựa 1.5 Golan (E3_A) 1.8 Turbo-D (E34A) Cao nguyên Golan (E5_A, E7_A, E8_A) 1.8 (E52A)
    AS-M275M 572381 PF3271 MB 895 072 1501223020 MR493984
    A-312WK 180771 223020 Ông 129 592 SP 133 MZ690001E
    AN-312WK 05P1012 58101-M2A01 MR 334 657 SN801P X3511002
    605952 363702160570 MB 389 532 MR 389 532 V9118M002 7218
    13.0460-5952.2 025 216 4716/W MB 389 533 MR 389 533 2164701 46002
    572381B MDB1509 MB 389 538 MR 389 537 2164716005 46012
    DB1249 D6043M MB 389 541 MR 389 538 21647 160 0 5 T4047 246002
    0 986 460 979 PF-3271 MB 699 174 MR 389 541 MB699702 246012
    LP1010 FD6574A MB 699 266 MR 475 244 MB858375 SP133
    LP803 AS8475M 58101M2A01 Ông 493 984 MB858583 2164716005T4047
    AFP193S A312WK MB389532 MZ 690 001E MB895072 MN-218M
    AF6043M AN312WK MB389533 X3 511 002 MR129592 TN283M
    FDB764 13046059522 MB389538 T0398 MR334657 GDB1128
    FSL764 986460979 MB389541 7.218 MR389532 GDB3133
    7365-D484 7365D484 MB699174 460.02 MR389533 598625
    D484 D4847365 MB699266 460,12 MR389537 21647
    D484-7365 J3605030 MB 699 702 2460.02 MR389538 21648
    BL1362A2 NDP192C MB 858 375 2460.12 MR389541 21649
    13605030 0252164716W MB 858 583 SP1134 MR475244 MN218M
    NDP-192C
    Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi