D565

Mô tả ngắn gọn:


  • Chức vụ:Bánh trước
  • Hệ thống phanh:ĂN
  • Chiều rộng:125mm
  • Chiều cao:65mm
  • độ dày:17,4mm
  • Chi tiết sản phẩm

    MẪU XE ÁP DỤNG

    SỐ MÔ HÌNH THAM KHẢO

    Tự mình kiểm tra má phanh?

    Cách 1: Nhìn vào độ dày
    Độ dày của má phanh mới thường khoảng 1,5cm, độ dày sẽ mỏng dần khi sử dụng ma sát liên tục. Các kỹ thuật viên chuyên nghiệp gợi ý rằng khi quan sát bằng mắt thường độ dày má phanh chỉ còn 1/3 độ dày ban đầu (khoảng 0,5cm) thì chủ xe nên tăng tần suất tự kiểm tra, sẵn sàng thay thế. Tất nhiên, từng mẫu xe vì lý do thiết kế bánh xe, không có điều kiện nhìn bằng mắt thường nên cần phải tháo lốp ra để hoàn thiện.

    Cách 2: Nghe âm thanh
    Nếu phanh đồng thời phát ra âm thanh “sắt cọ xát” (cũng có thể là vai trò của má phanh khi bắt đầu lắp), má phanh phải được thay thế ngay. Vì vạch giới hạn ở hai bên má phanh đã cọ xát trực tiếp vào đĩa phanh chứng tỏ má phanh đã vượt quá giới hạn. Trong trường hợp này, khi thay má phanh đồng thời với việc kiểm tra đĩa phanh, âm thanh này thường xảy ra khi đĩa phanh đã bị hỏng, kể cả khi thay má phanh mới vẫn không loại bỏ được âm thanh, cần phải xử lý nghiêm túc. thay đĩa phanh.

    Phương pháp 3: Cảm nhận sức mạnh
    Nếu cảm thấy phanh rất khó, có thể má phanh về cơ bản đã mất ma sát, lúc này phải thay thế, nếu không sẽ gây ra tai nạn nghiêm trọng.

    Nguyên nhân khiến má phanh mòn quá nhanh?

    Má phanh có thể bị mòn quá nhanh vì nhiều lý do. Dưới đây là một số nguyên nhân phổ biến có thể khiến má phanh bị mòn nhanh:

    Thói quen lái xe: Thói quen lái xe cường độ cao, chẳng hạn như thường xuyên phanh gấp, lái xe tốc độ cao trong thời gian dài, v.v., sẽ dẫn đến độ mòn má phanh tăng lên. Thói quen lái xe không hợp lý sẽ làm tăng ma sát giữa má phanh và đĩa phanh, đẩy nhanh tốc độ mòn

    Điều kiện đường xá: lái xe trong điều kiện đường xấu như vùng núi, đường cát,… sẽ làm tăng độ mòn của má phanh. Điều này là do má phanh cần được sử dụng thường xuyên hơn trong những điều kiện này để giữ cho xe được an toàn.

    Lỗi hệ thống phanh: Các lỗi của hệ thống phanh, chẳng hạn như đĩa phanh không đều, hỏng kẹp phanh, rò rỉ dầu phanh, v.v., có thể dẫn đến sự tiếp xúc bất thường giữa má phanh và đĩa phanh, làm tăng tốc độ mòn của má phanh .

    Má phanh kém chất lượng: Việc sử dụng má phanh kém chất lượng có thể dẫn đến vật liệu chịu mài mòn không tốt hoặc hiệu quả phanh kém, làm tăng tốc độ mòn.

    Lắp má phanh không đúng cách: lắp má phanh không đúng cách, chẳng hạn như bôi keo chống ồn không đúng vào mặt sau của má phanh, lắp đặt má phanh chống ồn không đúng cách, v.v., có thể dẫn đến sự tiếp xúc bất thường giữa các má phanh và đĩa phanh, làm tăng tốc độ mài mòn.

    Nếu vấn đề má phanh mòn quá nhanh vẫn còn tồn tại, hãy lái xe đến cửa hàng sửa chữa để bảo dưỡng xác định xem có vấn đề nào khác và thực hiện các biện pháp thích hợp để giải quyết hay không.

    Tại sao hiện tượng giật giật xảy ra khi phanh?

    1, điều này thường xảy ra do má phanh hoặc đĩa phanh bị biến dạng. Nó liên quan đến vật liệu, độ chính xác của quá trình xử lý và biến dạng nhiệt, bao gồm: chênh lệch độ dày của đĩa phanh, độ tròn của trống phanh, độ mòn không đều, biến dạng nhiệt, các điểm nhiệt, v.v.

    Cách xử lý: Kiểm tra và thay thế đĩa phanh.

    2. Tần số rung do má phanh tạo ra trong quá trình phanh sẽ cộng hưởng với hệ thống treo. Xử lý: Tiến hành bảo dưỡng hệ thống phanh.

    3. Hệ số ma sát của má phanh không ổn định và cao.

    Cách xử lý: Dừng xe, tự kiểm tra xem má phanh có hoạt động bình thường không, đĩa phanh có bị dính nước không, v.v.. Biện pháp bảo hiểm là tìm đến tiệm sửa chữa để kiểm tra, vì cũng có thể là do kẹp phanh không đúng cách vị trí hoặc áp suất dầu phanh quá thấp.

    Má phanh mới phù hợp như thế nào?

    Trong trường hợp bình thường, má phanh mới cần phải chạy trong 200 km để đạt được hiệu quả phanh tốt nhất, do đó, thông thường xe vừa thay má phanh mới phải lái xe cẩn thận. Trong điều kiện lái xe bình thường, nên kiểm tra má phanh sau mỗi 5000 km, nội dung không chỉ bao gồm độ dày mà còn kiểm tra trạng thái mòn của má phanh, chẳng hạn như mức độ mòn ở cả hai bên có giống nhau không, liệu độ mòn của má phanh có giống nhau không. hoàn trả miễn phí, v.v. và tình huống bất thường phải được xử lý ngay lập tức. Về cách phù hợp với má phanh mới.


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Volvo (Vương Giả) 740 Saloon (744) 1983/04-1992/12 740 Saloon (744) 2.3 740 Du Lịch (745) 2.3 Turbo 760 Saloon (704.764) 2,8 (704) 940 Saloon (944) 2.3 940 Du Lịch (945) 2.3 Turbo
    740 Saloon (744) 2.0 740 Saloon (744) 2.3 Turbo 740 Du Lịch (745) 2.3 Turbo 760 Saloon (704.764) 2.8 (764) 940 Saloon (944) 2.3 940 Du Lịch (945) 2.4 D
    740 Saloon (744) 2.0 740 Saloon (744) 2.3 Turbo Xe ga 740 (745) 2.4 Diesel Volvo 760 Wagon (704.765) 1982/01-1992/07 940 Saloon (944) 2.3 940 Station Wagon (945) 2.4 TD Intercooler
    740 Saloon (744) 2.0 740 Saloon (744) 2.4 Diesel 740 Station Wagon (745) 2.4 TD Interc. 760 Touring (704.765) 2.3 Turbo 940 Saloon (944) 2.3 Turbo 940 Touring (945) 2.4 Turbo Diesel
    740 Saloon (744) 2.0 Volvo 740 Du Lịch (745) 1984/08-1992/12 740 Touring (745) 2.4 Turbo-Diesel Xe ga 760 (704.765) 2,4 D 940 Saloon (944) 2.3 Turbo Volvo (Vương Giả) 960 Saloon (964) 1990/08-1994/07
    740 Saloon (744) 2.0 Xe ga 740 (745) 2.0 Volvo (Vương Giả) 760 Saloon (704,764) 1981/08-1992/07 Xe ga 760 (704.765) 2.4 TD Interc. (765) 940 Saloon (944) 2.4 D Saloon 960 (964) 2.0
    740 Saloon (744) 2.3 Xe ga 740 (745) 2.0 Quán 760 (704, 764) 2.3 Xe ga 760 (704.765) 2,8 (765) 940 Saloon (944) 2.4 TD Intercooler Saloon 960 (964) 2.0
    740 Saloon (744) 2.3 Xe ga 740 (745) 2.0 760 Saloon (704.764) 2.3 Turbo (704) Xe ga 760 (704.765) 2,8 (765) 940 Saloon (944) 2.4 Turbo Diesel 960 Saloon (964) 2.4 TD Interc.
    740 Saloon (744) 2.3 Xe ga 740 (745) 2.3 760 Saloon (704.764) 2.3 Turbo (704) Volvo 780 coupe 1986/04-1990/11 Volvo 940 Du Lịch (945) 1990/08-1995/10 Saloon 960 (964) 2.9
    740 Saloon (744) 2.3 Xe ga 740 (745) 2.3 760 Saloon (704.764) 2,4 D 780 Coupe 2.9 Xe ga 940 (945) 2.0 Volvo 960 Du Lịch (965) 1990/08-1994/07
    740 Saloon (744) 2.3 Xe ga 740 (745) 2.3 760 Saloon (704.764) 2.4 TD Interc. (704) 780 Coupe 2.9 Xe ga 940 (945) 2.3 Xe ga 960 (965) 2.0
    740 Saloon (744) 2.3 Xe ga 740 (745) 2.3 760 Saloon (704.764) 2.4 Turbo Diesel (704) Volvo (Vương giả) 940 Saloon (944) 1990/08-1995/03 Xe ga 940 (945) 2.3 Xe ga 960 (965) 2.0
    740 Saloon (744) 2.3 Xe ga 740 (745) 2.3 760 Saloon (704.764) 2.4 Turbo Diesel (704) 940 Saloon (944) 2.0 Xe ga 940 (945) 2.3 Xe ga 960 (965) 2.4 TD Interc.
    740 Saloon (744) 2.3 Xe ga 740 (745) 2.3 760 Saloon (704.764) 2,8 (704, 764) 940 Saloon (944) 2.0 Turbo 940 Du Lịch (945) 2.3 Turbo Xe ga 960 (965) 2.9
    36505 D255 7444D565 224804 7.2 7200
    36505OE D255-7161 D2557161 21266 BLF336 215600
    AC473681D D565 D5657444 270 195 BP336 SP165
    13.0460-2943.2 D565-7444 FBP0483 271184 2156 2126601
    571404B FBP-0483 180464700 2 717 07 SP 165 2126617414
    571404X BL1137A1 05P157 2 720 21 322 8110 27150
    DB317 6104821 05P529 272809 30198 190,0
    DB317A 180464 363702160856 272871 31898 GDB482
    0 986 467 400 181014 22-0183-0 2 701 751 270195 540414
    PA389 180464-700 156 2 701 951 271707 598221
    P 86 005 571404D 025 212 6617 2 708 873 272021 WBP20740A
    822-183-0 571404J 206 2 711 740 2701751 P0563.00
    ADB0376 365050E MDB1229 2 711 844 2701951 20717
    LP437 13046029432 CD8040 2 728 095 2708873 20740
    12-0248 986467400 FD6135A 2 728 715 2711740 21231
    FDB317 P86005 FD6135N 3 530 617 2711844 811027150
    FSL317 8221830 2201830 9321 2728095 1900
    7161-D255 120248 15600 9790 2728715 P056300
    7444-D565 7161D255 252126617 T5024 3530617
    Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi