D740

Mô tả ngắn gọn:


  • Chức vụ:Bánh trước
  • Hệ thống phanh:ĂN
  • Chiều rộng:Chiều rộng: 155,4mm Chiều rộng 1: 156,4mm
  • Chiều cao:Chiều cao:69,3mm Chiều cao 1:63,5mm
  • độ dày:19,4mm
  • Chi tiết sản phẩm

    MẪU XE ÁP DỤNG

    SỐ MÔ HÌNH THAM KHẢO

    Tự mình kiểm tra má phanh?

    Cách 1: Nhìn vào độ dày

    Độ dày của má phanh mới thường khoảng 1,5cm, độ dày sẽ mỏng dần khi sử dụng ma sát liên tục. Các kỹ thuật viên chuyên nghiệp gợi ý rằng khi quan sát bằng mắt thường độ dày má phanh chỉ còn 1/3 độ dày ban đầu (khoảng 0,5cm) thì chủ xe nên tăng tần suất tự kiểm tra, sẵn sàng thay thế. Tất nhiên, từng mẫu xe vì lý do thiết kế bánh xe, không có điều kiện nhìn bằng mắt thường nên cần phải tháo lốp ra để hoàn thiện.

    Cách 2: Nghe âm thanh

    Nếu phanh đồng thời phát ra âm thanh “sắt cọ xát” (cũng có thể là vai trò của má phanh khi bắt đầu lắp), má phanh phải được thay thế ngay. Vì vạch giới hạn ở hai bên má phanh đã cọ xát trực tiếp vào đĩa phanh chứng tỏ má phanh đã vượt quá giới hạn. Trong trường hợp này, khi thay má phanh đồng thời với việc kiểm tra đĩa phanh, âm thanh này thường xảy ra khi đĩa phanh đã bị hỏng, kể cả khi thay má phanh mới vẫn không loại bỏ được âm thanh, cần phải xử lý nghiêm túc. thay đĩa phanh.

    Phương pháp 3: Cảm nhận sức mạnh

    Nếu cảm thấy phanh rất khó, có thể má phanh về cơ bản đã mất ma sát, lúc này phải thay thế, nếu không sẽ gây ra tai nạn nghiêm trọng.

    Nguyên nhân khiến má phanh mòn quá nhanh?

    Má phanh có thể bị mòn quá nhanh vì nhiều lý do. Dưới đây là một số nguyên nhân phổ biến có thể khiến má phanh bị mòn nhanh:

    Thói quen lái xe: Thói quen lái xe cường độ cao, chẳng hạn như thường xuyên phanh gấp, lái xe tốc độ cao trong thời gian dài, v.v., sẽ dẫn đến độ mòn má phanh tăng lên. Thói quen lái xe không hợp lý sẽ làm tăng ma sát giữa má phanh và đĩa phanh, đẩy nhanh tốc độ mòn

    Điều kiện đường xá: lái xe trong điều kiện đường xấu như vùng núi, đường cát,… sẽ làm tăng độ mòn của má phanh. Điều này là do má phanh cần được sử dụng thường xuyên hơn trong những điều kiện này để giữ cho xe được an toàn.

    Lỗi hệ thống phanh: Các lỗi của hệ thống phanh, chẳng hạn như đĩa phanh không đều, hỏng kẹp phanh, rò rỉ dầu phanh, v.v., có thể dẫn đến sự tiếp xúc bất thường giữa má phanh và đĩa phanh, làm tăng tốc độ mòn của má phanh .

    Má phanh kém chất lượng: Việc sử dụng má phanh kém chất lượng có thể dẫn đến vật liệu chịu mài mòn không tốt hoặc hiệu quả phanh kém, làm tăng tốc độ mòn.

    Lắp má phanh không đúng cách: lắp má phanh không đúng cách, chẳng hạn như bôi keo chống ồn không đúng vào mặt sau của má phanh, lắp đặt má phanh chống ồn không đúng cách, v.v., có thể dẫn đến sự tiếp xúc bất thường giữa các má phanh và đĩa phanh, làm tăng tốc độ mài mòn.

    Nếu vấn đề má phanh mòn quá nhanh vẫn còn tồn tại, hãy lái xe đến cửa hàng sửa chữa để bảo dưỡng xác định xem có vấn đề nào khác và thực hiện các biện pháp thích hợp để giải quyết hay không.

    Tại sao hiện tượng giật giật xảy ra khi phanh?

    1, điều này thường xảy ra do má phanh hoặc đĩa phanh bị biến dạng. Nó liên quan đến vật liệu, độ chính xác của quá trình xử lý và biến dạng nhiệt, bao gồm: chênh lệch độ dày của đĩa phanh, độ tròn của trống phanh, độ mòn không đều, biến dạng nhiệt, các điểm nhiệt, v.v.

    Cách xử lý: Kiểm tra và thay thế đĩa phanh.

    2. Tần số rung do má phanh tạo ra trong quá trình phanh sẽ cộng hưởng với hệ thống treo. Xử lý: Tiến hành bảo dưỡng hệ thống phanh.

    3. Hệ số ma sát của má phanh không ổn định và cao.

    Cách xử lý: Dừng xe, tự kiểm tra xem má phanh có hoạt động bình thường không, đĩa phanh có bị dính nước không, v.v.. Biện pháp bảo hiểm là tìm đến tiệm sửa chữa để kiểm tra, vì cũng có thể là do kẹp phanh không đúng cách vị trí hoặc áp suất dầu phanh quá thấp.

    Má phanh mới phù hợp như thế nào?

    Trong trường hợp bình thường, má phanh mới cần phải chạy trong 200 km để đạt được hiệu quả phanh tốt nhất, do đó, thông thường xe vừa thay má phanh mới phải lái xe cẩn thận. Trong điều kiện lái xe bình thường, nên kiểm tra má phanh sau mỗi 5000 km, nội dung không chỉ bao gồm độ dày mà còn kiểm tra trạng thái mòn của má phanh, chẳng hạn như mức độ mòn ở cả hai bên có giống nhau không, liệu độ mòn của má phanh có giống nhau không. hoàn trả miễn phí, v.v. và tình huống bất thường phải được xử lý ngay lập tức. Về cách phù hợp với má phanh mới.


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Chrysler Crossfire Coupe 2003/07-2008/12 Máy nén khí mui trần CLK (A208) 200 (208.444) Máy nén E-Class (W210) E 200 (210.045) E-Class (W210) E 320 (210.055) E-Class Wagon (S210) E 270 T CDI (210.216) Mercedes E-Class Wagon (S211) 2003/02-2009/07
    Crossfire Coupe 3.2 Máy nén khí mui trần CLK (A208) 200 (208.445) E-Class (W210) E 240 (210.061) E-Class (W210) E 320 (210.065) E-Class Tourer (S210) E 280 T (210.263) E-Class Wagon (S211) E 500 4-matic (211.290)
    Chrysler Crossfire Roadster 2004/05-2008/12 Máy nén khí mui trần CLK (A208) 230 (208.447) Saloon hạng E (W210) E 270 CDI (210.016) E-Class (W210) E 320 4-matic (210.082) E-Class Tourer (S210) E 280 T 4-matic (210.281) Mercedes S-Class (W220) 1998/09-2005/08
    Crossfire Roadster 3.2 Máy nén khí mui trần CLK (A208) 230 (208.448) E-Class (W210) E 280 (210.053) Saloon hạng E (W210) E 320 CDI (210.026) E-Class Station Wagon (S210) E 300 T Turbo-D (210.225) S-Class (W220) S 350 4-matic (220.087, 220.187)
    Mercedes CLK Coupe (C208) 1997/06-2003/12 CLK mui trần (A208) 320 (208.465) E-Class (W210) E 280 (210.063) Mercedes E-Class Wagon (S210) 1996/06-2003/03 E-Class Touring (S210) E 320 (210.265) Mercedes SLK mui trần (R170) 1996/04-2004/04
    CLK Coupe (C208) 320 (208.365) CLK mui trần (A208) 430 (208.470) E-Class (W210) E 280 4-matic (210.081) E-Class Wagon (S210) Máy nén E 200 T (210.245) E-Class Wagon (S210) E 320 4-matic (210.282) SLK mui trần (R170) 320 (170.465)
    Mercedes CLK mui trần (A208) 1998/03-2002/03 Mercedes E-Class Saloon (W210) 1995/06-2003/08 E-Class (W210) E 300 Turbo-D (210.025) E-Class Tourer (S210) E 240 T (210.261) E-Class Wagon (S210) E 320 T CDI (210.226)
    13.0460-7087.2 181159 13047070872 003 420 83 20 2601.2 0034202920
    13.0470-7087.2 181259 986494001 004 420 03 20 D3322 0034208320
    571876B 571876J 7609D740 05114555AA SP 254 0044200320
    DB1403 571876J-AS 7730D853 05139218AA 2167001 A0024205020
    0 986 494 001 05P406 D7407609 A 002 420 50 20 2167081 A0034202920
    FDB1050 05P406A D8537730 A 003 420 29 20 GDB1215 A0044200320
    FSL1050 MDB1871 571876JAS A 004 420 03 20 21670 60100
    7609-D740 CD8332 CD833210 T1092 21671 60120
    7730-D853 CD8332-10 0024204520 601 21794 260100
    D740 FD6757A 002 420 50 20 601.2 21940 260120
    D740-7609 002 420 45 20 003 420 29 20 2601 0024205020 SP254
    D853-7730 13046070872
    Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi