D794

Mô tả ngắn gọn:


  • Chức vụ:Bánh trước
  • Hệ thống phanh:ĂN
  • Chiều rộng:Chiều rộng: 156,3mm Chiều rộng 1: 155,1mm
  • Chiều cao:Chiều cao:69,1mm Chiều cao 1:72,5mm
  • độ dày:18,9mm
  • Chi tiết sản phẩm

    MẪU XE ÁP DỤNG

    SỐ MÔ HÌNH THAM KHẢO

    Tự mình kiểm tra má phanh?

    Cách 1: Nhìn vào độ dày
    Độ dày của má phanh mới thường khoảng 1,5cm, độ dày sẽ mỏng dần khi sử dụng ma sát liên tục. Các kỹ thuật viên chuyên nghiệp gợi ý rằng khi quan sát bằng mắt thường độ dày má phanh chỉ còn 1/3 độ dày ban đầu (khoảng 0,5cm) thì chủ xe nên tăng tần suất tự kiểm tra, sẵn sàng thay thế. Tất nhiên, từng mẫu xe vì lý do thiết kế bánh xe, không có điều kiện nhìn bằng mắt thường nên cần phải tháo lốp ra để hoàn thiện.

    Cách 2: Nghe âm thanh
    Nếu phanh đồng thời phát ra âm thanh “sắt cọ xát” (cũng có thể là vai trò của má phanh khi bắt đầu lắp), má phanh phải được thay thế ngay. Vì vạch giới hạn ở hai bên má phanh đã cọ xát trực tiếp vào đĩa phanh chứng tỏ má phanh đã vượt quá giới hạn. Trong trường hợp này, khi thay má phanh đồng thời với việc kiểm tra đĩa phanh, âm thanh này thường xảy ra khi đĩa phanh đã bị hỏng, kể cả khi thay má phanh mới vẫn không loại bỏ được âm thanh, cần phải xử lý nghiêm túc. thay đĩa phanh.

    Phương pháp 3: Cảm nhận sức mạnh
    Nếu cảm thấy phanh rất khó, có thể má phanh về cơ bản đã mất ma sát, lúc này phải thay thế, nếu không sẽ gây ra tai nạn nghiêm trọng.

    Nguyên nhân khiến má phanh mòn quá nhanh?

    Má phanh có thể bị mòn quá nhanh vì nhiều lý do. Dưới đây là một số nguyên nhân phổ biến có thể khiến má phanh bị mòn nhanh:

    Thói quen lái xe: Thói quen lái xe cường độ cao, chẳng hạn như thường xuyên phanh gấp, lái xe tốc độ cao trong thời gian dài, v.v., sẽ dẫn đến độ mòn má phanh tăng lên. Thói quen lái xe không hợp lý sẽ làm tăng ma sát giữa má phanh và đĩa phanh, đẩy nhanh tốc độ mòn

    Điều kiện đường xá: lái xe trong điều kiện đường xấu như vùng núi, đường cát,… sẽ làm tăng độ mòn của má phanh. Điều này là do má phanh cần được sử dụng thường xuyên hơn trong những điều kiện này để giữ cho xe được an toàn.

    Lỗi hệ thống phanh: Các lỗi của hệ thống phanh, chẳng hạn như đĩa phanh không đều, hỏng kẹp phanh, rò rỉ dầu phanh, v.v., có thể dẫn đến sự tiếp xúc bất thường giữa má phanh và đĩa phanh, làm tăng tốc độ mòn của má phanh .

    Má phanh kém chất lượng: Việc sử dụng má phanh kém chất lượng có thể dẫn đến vật liệu chịu mài mòn không tốt hoặc hiệu quả phanh kém, làm tăng tốc độ mòn.

    Lắp má phanh không đúng cách: lắp má phanh không đúng cách, chẳng hạn như bôi keo chống ồn không đúng vào mặt sau của má phanh, lắp đặt má phanh chống ồn không đúng cách, v.v., có thể dẫn đến sự tiếp xúc bất thường giữa các má phanh và đĩa phanh, làm tăng tốc độ mài mòn.

    Nếu vấn đề má phanh mòn quá nhanh vẫn còn tồn tại, hãy lái xe đến cửa hàng sửa chữa để bảo dưỡng xác định xem có vấn đề nào khác và thực hiện các biện pháp thích hợp để giải quyết hay không.

    Tại sao hiện tượng giật giật xảy ra khi phanh?

    1, điều này thường xảy ra do má phanh hoặc đĩa phanh bị biến dạng. Nó liên quan đến vật liệu, độ chính xác của quá trình xử lý và biến dạng nhiệt, bao gồm: chênh lệch độ dày của đĩa phanh, độ tròn của trống phanh, độ mòn không đều, biến dạng nhiệt, các điểm nhiệt, v.v.

    Cách xử lý: Kiểm tra và thay thế đĩa phanh.

    2. Tần số rung do má phanh tạo ra trong quá trình phanh sẽ cộng hưởng với hệ thống treo. Xử lý: Tiến hành bảo dưỡng hệ thống phanh.

    3. Hệ số ma sát của má phanh không ổn định và cao.

    Cách xử lý: Dừng xe, tự kiểm tra xem má phanh có hoạt động bình thường không, đĩa phanh có bị dính nước không, v.v.. Biện pháp bảo hiểm là tìm đến tiệm sửa chữa để kiểm tra, vì cũng có thể là do kẹp phanh không đúng cách vị trí hoặc áp suất dầu phanh quá thấp.

    Má phanh mới phù hợp như thế nào?

    Trong trường hợp bình thường, má phanh mới cần phải chạy trong 200 km để đạt được hiệu quả phanh tốt nhất, do đó, thông thường xe vừa thay má phanh mới phải lái xe cẩn thận. Trong điều kiện lái xe bình thường, nên kiểm tra má phanh sau mỗi 5000 km, nội dung không chỉ bao gồm độ dày mà còn kiểm tra trạng thái mòn của má phanh, chẳng hạn như mức độ mòn ở cả hai bên có giống nhau không, liệu độ mòn của má phanh có giống nhau không. hoàn trả miễn phí, v.v. và tình huống bất thường phải được xử lý ngay lập tức. Về cách phù hợp với má phanh mới.


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Volvo (Vương giả). S60 sedan 2000/07-2010/04 S60 sedan 2.4 T5 S80 sedan 2.4 S80 sedan 2.5 TDI Xe ga V70 II 2.3 T5 Xe ga V70 II 2.4 T AWD
    S60 sedan 2.0T S60 sedan 2.5T S80 sedan 2.4 S80 sedan 2.8 T6 Xe ga V70 II 2.4 Xe ga V70 II 2.4 T5
    S60 sedan 2.4 S60 sedan 2.5 T AWD S80 sedan 2.4 Nhiên liệu kép (CNG) S80 sedan 2.9 Xe ga V70 II 2.4 Xe ga V70 II 2,5 T
    S60 sedan 2.4 S60 sedan T5 S80 sedan 2.4D S80 sedan 2.9 V70 II Wagon 2.4 Nhiên liệu kép (CNG) Xe ga V70 II 2,5 T AWD
    S60 sedan 2.4 Nhiên liệu kép (CNG) Volvo (Vương giả). S80 sedan 1998/05-2008/02 S80 sedan 2.4 D5 S80 sedan 3.0 Xe ga V70 II 2.4 D Xe ga V70 II 2.5 TDI
    S60 sedan 2.4D S80 sedan 2.0 S80 sedan 2.4T S80 sedan 3.0 T6 Xe ga V70 II 2.4 D5 Volvo (Vương giả). Xe ga thế hệ XC70 1997/10-2007/10
    S60 sedan 2.4 D5 S80 sedan 2.0T S80 sedan 2.5T Volvo (Vương giả). Toa xe ga V70 II 1999/11-2008/12 Xe ga V70 II 2.4 D5 AWD XC70 Thế hệ Tourer 2.4 T XC AWD
    S60 sedan 2.4T S80 sedan 2.0T S80 sedan 2.5 T AWD Xe ga V70 II 2.0 T Xe ga V70 II 2,4 T XC70 Thế hệ Tourer 2.5 T XC AWD
    S60 sedan 2.4 T AWD
    13.0460-7145.2 D794-7664 2 724 01-1 272401 T1189 23074
    13.0470-7145.2 181297 13046071452 2724011 T1579 23464
    573003B 5730031 13047071452 8623861 713 23465
    573003B-AS 05P704 573003BAS 8634921 D3285 23466
    DB1445 MDB1944 986424540 3 064 838-5 2307303 30648385
    0 986 424 540 MDB2784 F026000083 3 064 838-6 2307401 30648386
    F 026 000 083 CD8417 7664D794 3 064 838-7 GDB1388 30648387
    FDB1382 272 401 D7947664 31262503 23072 86349214
    7664-D794 274335 573003J 8 634 921-4 23073 71300
    D794
    Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi