D795 Má phanh bán kim loại chất lượng cao

Mô tả ngắn gọn:


  • Chức vụ:Bánh trước
  • Hệ thống phanh:ĂN
  • Chiều rộng:122,6mm
  • Chiều cao:53,8mm
  • độ dày:17mm
  • Chi tiết sản phẩm

    MẪU XE ÁP DỤNG

    SỐ MÔ HÌNH THAM KHẢO

    Tự mình kiểm tra má phanh?

    Cách 1: Nhìn vào độ dày
    Độ dày của má phanh mới thường khoảng 1,5cm, độ dày sẽ mỏng dần khi sử dụng ma sát liên tục. Các kỹ thuật viên chuyên nghiệp gợi ý rằng khi quan sát bằng mắt thường độ dày má phanh chỉ còn 1/3 độ dày ban đầu (khoảng 0,5cm) thì chủ xe nên tăng tần suất tự kiểm tra, sẵn sàng thay thế. Tất nhiên, từng mẫu xe vì lý do thiết kế bánh xe, không có điều kiện nhìn bằng mắt thường nên cần phải tháo lốp ra để hoàn thiện.

    Cách 2: Nghe âm thanh
    Nếu phanh đồng thời phát ra âm thanh “sắt cọ xát” (cũng có thể là vai trò của má phanh khi bắt đầu lắp), má phanh phải được thay thế ngay. Vì vạch giới hạn ở hai bên má phanh đã cọ xát trực tiếp vào đĩa phanh chứng tỏ má phanh đã vượt quá giới hạn. Trong trường hợp này, khi thay má phanh đồng thời với việc kiểm tra đĩa phanh, âm thanh này thường xảy ra khi đĩa phanh đã bị hỏng, kể cả khi thay má phanh mới vẫn không loại bỏ được âm thanh, cần phải xử lý nghiêm túc. thay đĩa phanh.

    Phương pháp 3: Cảm nhận sức mạnh
    Nếu cảm thấy phanh rất khó, có thể má phanh về cơ bản đã mất ma sát, lúc này phải thay thế, nếu không sẽ gây ra tai nạn nghiêm trọng.

    Nguyên nhân khiến má phanh mòn quá nhanh?

    Má phanh có thể bị mòn quá nhanh vì nhiều lý do. Dưới đây là một số nguyên nhân phổ biến có thể khiến má phanh bị mòn nhanh:
    Thói quen lái xe: Thói quen lái xe cường độ cao, chẳng hạn như thường xuyên phanh gấp, lái xe tốc độ cao trong thời gian dài, v.v., sẽ dẫn đến độ mòn má phanh tăng lên. Thói quen lái xe không hợp lý sẽ làm tăng ma sát giữa má phanh và đĩa phanh, đẩy nhanh tốc độ mòn
    Điều kiện đường xá: lái xe trong điều kiện đường xấu như vùng núi, đường cát,… sẽ làm tăng độ mòn của má phanh. Điều này là do má phanh cần được sử dụng thường xuyên hơn trong những điều kiện này để giữ cho xe được an toàn.
    Lỗi hệ thống phanh: Các lỗi của hệ thống phanh, chẳng hạn như đĩa phanh không đều, hỏng kẹp phanh, rò rỉ dầu phanh, v.v., có thể dẫn đến sự tiếp xúc bất thường giữa má phanh và đĩa phanh, làm tăng tốc độ mòn của má phanh .
    Má phanh kém chất lượng: Việc sử dụng má phanh kém chất lượng có thể dẫn đến vật liệu chịu mài mòn không tốt hoặc hiệu quả phanh kém, làm tăng tốc độ mòn.
    Lắp má phanh không đúng cách: lắp má phanh không đúng cách, chẳng hạn như bôi keo chống ồn không đúng vào mặt sau của má phanh, lắp đặt má phanh chống ồn không đúng cách, v.v., có thể dẫn đến sự tiếp xúc bất thường giữa các má phanh và đĩa phanh, làm tăng tốc độ mài mòn.
    Nếu vấn đề má phanh mòn quá nhanh vẫn còn tồn tại, hãy lái xe đến cửa hàng sửa chữa để bảo dưỡng xác định xem có vấn đề nào khác và thực hiện các biện pháp thích hợp để giải quyết hay không.

    Tại sao hiện tượng giật giật xảy ra khi phanh?

    1, điều này thường xảy ra do má phanh hoặc đĩa phanh bị biến dạng. Nó liên quan đến vật liệu, độ chính xác của quá trình xử lý và biến dạng nhiệt, bao gồm: chênh lệch độ dày của đĩa phanh, độ tròn của trống phanh, độ mòn không đều, biến dạng nhiệt, các điểm nhiệt, v.v.

    Cách xử lý: Kiểm tra và thay thế đĩa phanh.

    2. Tần số rung do má phanh tạo ra trong quá trình phanh sẽ cộng hưởng với hệ thống treo. Xử lý: Tiến hành bảo dưỡng hệ thống phanh.

    3. Hệ số ma sát của má phanh không ổn định và cao.

    Cách xử lý: Dừng xe, tự kiểm tra xem má phanh có hoạt động bình thường không, đĩa phanh có bị dính nước không, v.v.. Biện pháp bảo hiểm là tìm đến tiệm sửa chữa để kiểm tra, vì cũng có thể là do kẹp phanh không đúng cách vị trí hoặc áp suất dầu phanh quá thấp.

    Má phanh mới phù hợp như thế nào?

    Trong trường hợp bình thường, má phanh mới cần phải chạy trong 200 km để đạt được hiệu quả phanh tốt nhất, do đó, thông thường xe vừa thay má phanh mới phải lái xe cẩn thận. Trong điều kiện lái xe bình thường, nên kiểm tra má phanh sau mỗi 5000 km, nội dung không chỉ bao gồm độ dày mà còn kiểm tra trạng thái mòn của má phanh, chẳng hạn như mức độ mòn ở cả hai bên có giống nhau không, liệu độ mòn của má phanh có giống nhau không. hoàn trả miễn phí, v.v. và tình huống bất thường phải được xử lý ngay lập tức. Về cách phù hợp với má phanh mới.


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Volvo (Vương giả). S60 sedan 2000/07-2010/04 S60 sedan 2.5T S80 sedan 2.4T Xe ga thế hệ V70 2.0 Xe ga V70 II 2.0 T Xe ga V70 II 2,4 T
    S60 sedan 2.0T S60 sedan 2.5 T AWD S80 sedan 2.4 T5 AWD Xe ga thế hệ V70 2.0 Xe ga V70 II 2.3 T5 Xe ga V70 II 2.4 T AWD
    S60 sedan 2.4 S60 sedan T5 S80 sedan 2.5T Xe ga thế hệ V70 2.3 Turbo Xe ga V70 II 2.4 Xe ga V70 II 2.4 T5
    S60 sedan 2.4 Volvo (Vương giả). S80 sedan 1998/05-2008/02 S80 sedan 2.5 T AWD Xe ga thế hệ V70 2.4 Xe ga V70 II 2.4 Xe ga V70 II 2,5 T
    S60 sedan 2.4 Nhiên liệu kép (CNG) S80 sedan 2.0 S80 sedan 2.5 TDI Xe ga thế hệ V70 2.4 V70 II Wagon 2.4 Nhiên liệu kép (CNG) Xe ga V70 II 2,5 T AWD
    S60 sedan 2.4D S80 sedan 2.0T S80 sedan 2.8 T6 Xe ga thế hệ V70 2.4 Xe ga V70 II 2.4 D Xe ga V70 II 2.5 TDI
    S60 sedan 2.4D S80 sedan 2.0T S80 sedan 2.9 Xe ga thế hệ V70 2.4 Bifuel Xe ga V70 II 2.4 D Volvo (Vương giả). Xe ga thế hệ XC70 1997/10-2007/10
    S60 sedan 2.4 D5 S80 sedan 2.4 S80 sedan 2.9 Xe ga thế hệ V70 2.4 Turbo AWD Xe ga V70 II 2.4 D5 XC70 Thế hệ Tourer 2.4 D5 AWD
    S60 sedan 2.4 D5 S80 sedan 2.4 S80 sedan 3.0 Xe ga thế hệ V70 2.4 Turbo AWD Xe ga V70 II 2.4 D5 XC70 Thế hệ Tourer 2.4 D5 XC AWD
    S60 sedan 2.4T S80 sedan 2.4 Nhiên liệu kép (CNG) S80 sedan 3.0 T6 Xe ga thế hệ V70 2.5 TDI Xe ga V70 II 2.4 D5 AWD XC70 Thế hệ Tourer 2.4 T XC AWD
    S60 sedan 2.4 T AWD S80 sedan 2.4D Volvo (Vương giả). Xe ga thế hệ V70 1995/12-2000/12 Volvo (Vương giả). Toa xe ga V70 II 1999/11-2008/12 Xe ga V70 II 2.4 D5 AWD XC70 Thế hệ Tourer 2.5 T XC AWD
    S60 sedan 2.4 T5 S80 sedan 2.4 D5
    37098 FDB1383 8223480 272944 32348 7516
    37098 0E FSL1383 120843 274334 5730215 7516S
    AC669081D 7665-D795 7665D795 862 362 55 91 6360 271400
    607135 D795 D7957665 2723 997 2307602 573021S
    13.0460-7135.2 D795-7665 FBP1146 8623862 2307691 55916360
    13.0470-7135.2 FBP-1146 22-0348-0 8634 925 2307516505 2307617505T4067
    573021B BL1717A1 714 3 064 838-2 23076 175 0 5 T4067 811027004
    DB1456 6113892 025 230 7616 8634 9255 8110 27004 3570
    0 986 424 539 181298 MDB1943 10349 357 V950146
    PA1251 5730211 CD8366 T1190 GDB1389 151-1250
    P 86 014 05P705 FD6856A 7.516 V95-0146 P6143.00
    822-348-0 363702161109 FD6856N 7.516S 597321 23075
    ADB0729 6590 224821 BP1104 598480 23076
    CBP0729 370980E 272 399 2714 862362 23077
    LP1504 13046071352 2203480 669081 2723997 23076.175.1
    B110816 13047071352 71400 D3286 8634925 1511250
    12-0843 986424539 252307616 1501224821 30648382 P614300
    16360 P86014 272399 764 86349255 230761751
    Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi