Má phanh nhà máy D864 Trung Quốc

Mô tả ngắn gọn:


  • Chức vụ:Bánh trước
  • Hệ thống phanh:Mando
  • Chiều rộng:148,9mm
  • Chiều cao:58,1mm
  • độ dày:17mm
  • Chi tiết sản phẩm

    MẪU XE ÁP DỤNG

    SỐ MÔ HÌNH THAM KHẢO

    Tự mình kiểm tra má phanh?

    Cách 1: Nhìn vào độ dày
    Độ dày của má phanh mới thường khoảng 1,5cm, độ dày sẽ mỏng dần khi sử dụng ma sát liên tục. Các kỹ thuật viên chuyên nghiệp gợi ý rằng khi quan sát bằng mắt thường độ dày má phanh chỉ còn 1/3 độ dày ban đầu (khoảng 0,5cm) thì chủ xe nên tăng tần suất tự kiểm tra, sẵn sàng thay thế. Tất nhiên, từng mẫu xe vì lý do thiết kế bánh xe, không có điều kiện nhìn bằng mắt thường nên cần phải tháo lốp ra để hoàn thiện.

    Cách 2: Nghe âm thanh
    Nếu phanh đồng thời phát ra âm thanh “sắt cọ xát” (cũng có thể là vai trò của má phanh khi bắt đầu lắp), má phanh phải được thay thế ngay. Vì vạch giới hạn ở hai bên má phanh đã cọ xát trực tiếp vào đĩa phanh chứng tỏ má phanh đã vượt quá giới hạn. Trong trường hợp này, khi thay má phanh đồng thời với việc kiểm tra đĩa phanh, âm thanh này thường xảy ra khi đĩa phanh đã bị hỏng, kể cả khi thay má phanh mới vẫn không loại bỏ được âm thanh, cần phải xử lý nghiêm túc. thay đĩa phanh.

    Phương pháp 3: Cảm nhận sức mạnh
    Nếu cảm thấy phanh rất khó, có thể má phanh về cơ bản đã mất ma sát, lúc này phải thay thế, nếu không sẽ gây ra tai nạn nghiêm trọng.

    Nguyên nhân khiến má phanh mòn quá nhanh?

    Má phanh có thể bị mòn quá nhanh vì nhiều lý do. Dưới đây là một số nguyên nhân phổ biến có thể khiến má phanh bị mòn nhanh:
    Thói quen lái xe: Thói quen lái xe cường độ cao, chẳng hạn như thường xuyên phanh gấp, lái xe tốc độ cao trong thời gian dài, v.v., sẽ dẫn đến độ mòn má phanh tăng lên. Thói quen lái xe không hợp lý sẽ làm tăng ma sát giữa má phanh và đĩa phanh, đẩy nhanh tốc độ mòn
    Điều kiện đường xá: lái xe trong điều kiện đường xấu như vùng núi, đường cát,… sẽ làm tăng độ mòn của má phanh. Điều này là do má phanh cần được sử dụng thường xuyên hơn trong những điều kiện này để giữ cho xe được an toàn.
    Lỗi hệ thống phanh: Các lỗi của hệ thống phanh, chẳng hạn như đĩa phanh không đều, hỏng kẹp phanh, rò rỉ dầu phanh, v.v., có thể dẫn đến sự tiếp xúc bất thường giữa má phanh và đĩa phanh, làm tăng tốc độ mòn của má phanh .
    Má phanh kém chất lượng: Việc sử dụng má phanh kém chất lượng có thể dẫn đến vật liệu chịu mài mòn không tốt hoặc hiệu quả phanh kém, làm tăng tốc độ mòn.
    Lắp má phanh không đúng cách: lắp má phanh không đúng cách, chẳng hạn như bôi keo chống ồn không đúng vào mặt sau của má phanh, lắp đặt má phanh chống ồn không đúng cách, v.v., có thể dẫn đến sự tiếp xúc bất thường giữa các má phanh và đĩa phanh, làm tăng tốc độ mài mòn.
    Nếu vấn đề má phanh mòn quá nhanh vẫn còn tồn tại, hãy lái xe đến cửa hàng sửa chữa để bảo dưỡng xác định xem có vấn đề nào khác và thực hiện các biện pháp thích hợp để giải quyết hay không.

    Tại sao hiện tượng giật giật xảy ra khi phanh?

    1, điều này thường xảy ra do má phanh hoặc đĩa phanh bị biến dạng. Nó liên quan đến vật liệu, độ chính xác của quá trình xử lý và biến dạng nhiệt, bao gồm: chênh lệch độ dày của đĩa phanh, độ tròn của trống phanh, độ mòn không đều, biến dạng nhiệt, các điểm nhiệt, v.v.
    Cách xử lý: Kiểm tra và thay thế đĩa phanh.
    2. Tần số rung do má phanh tạo ra trong quá trình phanh sẽ cộng hưởng với hệ thống treo. Xử lý: Tiến hành bảo dưỡng hệ thống phanh.
    3. Hệ số ma sát của má phanh không ổn định và cao.
    Cách xử lý: Dừng xe, tự kiểm tra xem má phanh có hoạt động bình thường không, đĩa phanh có bị dính nước không, v.v.. Biện pháp bảo hiểm là tìm đến tiệm sửa chữa để kiểm tra, vì cũng có thể là do kẹp phanh không đúng cách vị trí hoặc áp suất dầu phanh quá thấp.

    Má phanh mới phù hợp như thế nào?

    Trong trường hợp bình thường, má phanh mới cần phải chạy trong 200 km để đạt được hiệu quả phanh tốt nhất, do đó, thông thường xe vừa thay má phanh mới phải lái xe cẩn thận. Trong điều kiện lái xe bình thường, nên kiểm tra má phanh sau mỗi 5000 km, nội dung không chỉ bao gồm độ dày mà còn kiểm tra trạng thái mòn của má phanh, chẳng hạn như mức độ mòn ở cả hai bên có giống nhau không, liệu độ mòn của má phanh có giống nhau không. hoàn trả miễn phí, v.v. và tình huống bất thường phải được xử lý ngay lập tức. Về cách phù hợp với má phanh mới.


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Daewoo Còn Lại Lỗi (GAB_) 2002/04- STAREX MPV (H1) 2.5 TD 4WD Xe kinh doanh H1 (KMF) 2.5 TD Santa Fe (SM) 2.4 16V XG sedan hiện đại 1998/12-2005/12 W5 1.8 Turbo
    Lester SUV (GAB_) 2.9 TD STAREX MPV (H1) 2.5 TD 4WD Xe kinh doanh H1 (KMF) 2.5 TD Santa Fe (SM) 2.4 16V XG sedan 250 Dẫn động bốn bánh W5 1.8 Turbo
    Hiện đại STAREX MPV (H1) 1997/06- Xe thùng H1 hiện đại 1997/10-2008/04 Xe kinh doanh H1 (KMF) 2.6 TDiC Santa Fe (SM) 2.4 16V 4×4 XG sedan 30 W5 3.2
    STAREX MPV (H1) 2.4 Xe hộp H1 2.4 Xe tải H1 hiện đại 2000/06-2005/10 Santa Fe (SM) 2.4 16V 4×4 XG sedan 350 SsangYong Aiteng 2005/11-
    STAREX MPV (H1) 2.4 4WD Xe hộp H1 2.5 CRDi Xe tải H1 2.5 CRDi Santa Fe (SM) 2.7 Huyndai (Huatai) Santa Fe 2006/10- Aiten 200 Xdi 4WD
    STAREX MPV (H1) 2.5 CRDi Xe hộp H1 2.5 CRDi Xe tải H1 2.5D Santa Fe (SM) 2.7 4x4 Santa Fe 2.0 TDI dẫn động bốn bánh Ssangyong Enjoy Royal SUV 2005/05-
    STAREX MPV (H1) 2.5 CRDi Xe hộp H1 2.5 TD Hyundai Santa Fe (SM) 2000/11-2006/03 Santa Fe (SM) 2.7 V6 4x4 Santa Fe 2.7 dẫn động bốn bánh Tận hưởng SUV 2.0 XDI
    STAREX MPV (H1) 2.5 CRDi 4WD Xe hộp H1 2.5 TD Santa Fe (SM) 2.0 Hyundai Teje MPV (FO) 2000/01-2008/07 Huyndai (Huatai) Traka 2003/03-2012/11 Tận hưởng SUV 2.0 Xdi 4x4
    STAREX MPV (H1) 2.5 D Xe kinh doanh H1 hiện đại (KMF) 1997/10- Santa Fe (SM) 2.0 CRDi Teje MPV (FO) 2.0 Traka 2.9 Turbo 4WD Tận hưởng SUV 2.7 XDI
    STAREX MPV (H1) 2.5 TCi Xe kinh doanh H1 (KMF) 2.4 Santa Fe (SM) 2.0 CRDi 4x4 Teje MPV (FO) 2.0 JAC Thụy Phong M1 2002/01- SsangYong Lester SUV (GAB_) 2002/04-
    STAREX MPV (H1) 2.5 TCi Xe Doanh Nhân H1 (KMF) 2.4 4WD Santa Fe (SM) 2.0 CRDi 4x4 Teje MPV (FO) 2.0 CRDi Thụy Phong M1 2.0 Turbo Lester SUV (GAB_) 2.7 Xdi
    STAREX MPV (H1) 2.5 TD Xe kinh doanh H1 (KMF) 2.5 CRDi Santa Fe (SM) 2.2 CRDi Teje MPV (FO) 2.7 V6 Roewe (Thượng Hải Roewe). W5 2011/08- Còn lại SUV (GAB_) 2.9 TD
    STAREX MPV (H1) 2.5 TD 4WD Xe doanh nhân H1 (KMF) 2.5 CRDi 4WD Santa Fe (SM) 2.2 CRDi 4x4
    13.0460-5832.2 D903 0986424729 58101-26A10 771,22 5810126A10
    572453B D903-7739 7739D864 58101-26A20 SP1157 5810126A20
    DB1450 D903-7781 7739D903 58101-26A30 SP1171 5810126A30
    DB1745 181372 7781D903 58101-26A40 2356901 5810126A40
    0 986 424 729 05P858 7792D864 58101-39A20 GDB3244 5810139A20
    FDB1605 05P859 D8647739 58101-39A30 GDB3257 5810139A30
    7739-D864 05P860 D8647792 58101-39A40 GDB3297 5810139A40
    7739-D903 MDB2063 D9037739 58101-3AA20 23569 581013AA20
    7781-D903 D11103M D9037781 58101-4AA26 23570 581014AA26
    7792-D864 0K52Y-33-23Z 0K52Y3323Z T1307 23571 77102
    D864 10058824 4813008260 771,02 48130091A0 77112
    D864-7739 48130-08260 48130-091A0 771,12 5810126A00 77122
    D864-7792 13046058322 58101-26A00
    Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi