D94 Má phanh gốm hiệu suất cao

Mô tả ngắn gọn:


  • Chức vụ:Bánh trước
  • Hệ thống phanh:TỔNG
  • Chiều rộng:78,5mm
  • Chiều cao:59,6mm
  • độ dày:14,5mm
  • Chi tiết sản phẩm

    MẪU XE ÁP DỤNG

    SỐ MÔ HÌNH THAM KHẢO

    Tự mình kiểm tra má phanh?

    Cách 1: Nhìn vào độ dày
    Độ dày của má phanh mới thường khoảng 1,5cm, độ dày sẽ mỏng dần khi sử dụng ma sát liên tục. Các kỹ thuật viên chuyên nghiệp gợi ý rằng khi quan sát bằng mắt thường độ dày má phanh chỉ còn 1/3 độ dày ban đầu (khoảng 0,5cm) thì chủ xe nên tăng tần suất tự kiểm tra, sẵn sàng thay thế. Tất nhiên, từng mẫu xe vì lý do thiết kế bánh xe, không có điều kiện nhìn bằng mắt thường nên cần phải tháo lốp ra để hoàn thiện.

    Cách 2: Nghe âm thanh
    Nếu phanh đồng thời phát ra âm thanh “sắt cọ xát” (cũng có thể là vai trò của má phanh khi bắt đầu lắp), má phanh phải được thay thế ngay. Vì vạch giới hạn ở hai bên má phanh đã cọ xát trực tiếp vào đĩa phanh chứng tỏ má phanh đã vượt quá giới hạn. Trong trường hợp này, khi thay má phanh đồng thời với việc kiểm tra đĩa phanh, âm thanh này thường xảy ra khi đĩa phanh đã bị hỏng, kể cả khi thay má phanh mới vẫn không loại bỏ được âm thanh, cần phải xử lý nghiêm túc. thay đĩa phanh.

    Phương pháp 3: Cảm nhận sức mạnh
    Nếu cảm thấy phanh rất khó, có thể má phanh về cơ bản đã mất ma sát, lúc này phải thay thế, nếu không sẽ gây ra tai nạn nghiêm trọng.

    Nguyên nhân khiến má phanh mòn quá nhanh?

    Má phanh có thể bị mòn quá nhanh vì nhiều lý do. Dưới đây là một số nguyên nhân phổ biến có thể khiến má phanh bị mòn nhanh:
    Thói quen lái xe: Thói quen lái xe cường độ cao, chẳng hạn như thường xuyên phanh gấp, lái xe tốc độ cao trong thời gian dài, v.v., sẽ dẫn đến độ mòn má phanh tăng lên. Thói quen lái xe không hợp lý sẽ làm tăng ma sát giữa má phanh và đĩa phanh, đẩy nhanh tốc độ mòn
    Điều kiện đường xá: lái xe trong điều kiện đường xấu như vùng núi, đường cát,… sẽ làm tăng độ mòn của má phanh. Điều này là do má phanh cần được sử dụng thường xuyên hơn trong những điều kiện này để giữ cho xe được an toàn.
    Lỗi hệ thống phanh: Các lỗi của hệ thống phanh, chẳng hạn như đĩa phanh không đều, hỏng kẹp phanh, rò rỉ dầu phanh, v.v., có thể dẫn đến sự tiếp xúc bất thường giữa má phanh và đĩa phanh, làm tăng tốc độ mòn của má phanh .
    Má phanh kém chất lượng: Việc sử dụng má phanh kém chất lượng có thể dẫn đến vật liệu chịu mài mòn không tốt hoặc hiệu quả phanh kém, làm tăng tốc độ mòn.
    Lắp má phanh không đúng cách: lắp má phanh không đúng cách, chẳng hạn như bôi keo chống ồn không đúng vào mặt sau của má phanh, lắp đặt má phanh chống ồn không đúng cách, v.v., có thể dẫn đến sự tiếp xúc bất thường giữa các má phanh và đĩa phanh, làm tăng tốc độ mài mòn.
    Nếu vấn đề má phanh mòn quá nhanh vẫn còn tồn tại, hãy lái xe đến cửa hàng sửa chữa để bảo dưỡng xác định xem có vấn đề nào khác và thực hiện các biện pháp thích hợp để giải quyết hay không.

    Tại sao hiện tượng giật giật xảy ra khi phanh?

    1, điều này thường xảy ra do má phanh hoặc đĩa phanh bị biến dạng. Nó liên quan đến vật liệu, độ chính xác của quá trình xử lý và biến dạng nhiệt, bao gồm: chênh lệch độ dày của đĩa phanh, độ tròn của trống phanh, độ mòn không đều, biến dạng nhiệt, các điểm nhiệt, v.v.
    Cách xử lý: Kiểm tra và thay thế đĩa phanh.
    2. Tần số rung do má phanh tạo ra trong quá trình phanh sẽ cộng hưởng với hệ thống treo. Xử lý: Tiến hành bảo dưỡng hệ thống phanh.
    3. Hệ số ma sát của má phanh không ổn định và cao.
    Cách xử lý: Dừng xe, tự kiểm tra xem má phanh có hoạt động bình thường không, đĩa phanh có bị dính nước không, v.v.. Biện pháp bảo hiểm là tìm đến tiệm sửa chữa để kiểm tra, vì cũng có thể là do kẹp phanh không đúng cách vị trí hoặc áp suất dầu phanh quá thấp.

    Má phanh mới phù hợp như thế nào?

    Trong trường hợp bình thường, má phanh mới cần phải chạy trong 200 km để đạt được hiệu quả phanh tốt nhất, do đó, thông thường xe vừa thay má phanh mới phải lái xe cẩn thận. Trong điều kiện lái xe bình thường, nên kiểm tra má phanh sau mỗi 5000 km, nội dung không chỉ bao gồm độ dày mà còn kiểm tra trạng thái mòn của má phanh, chẳng hạn như mức độ mòn ở cả hai bên có giống nhau không, liệu độ mòn của má phanh có giống nhau không. hoàn trả miễn phí, v.v. và tình huống bất thường phải được xử lý ngay lập tức. Về cách phù hợp với má phanh mới.


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Daihatsu Chament sedan 1981/10-1987/07 Pony Saloon (X-2) 1.5 Ngựa (A15_A) 1.4 GLX, GT (A152A) Lancer CELESTE Coupe (A7_) 2.0 GSR (A78A) Saloon thế hệ Lancer (A17_) 1.6 (A174) Corolla hatchback/hatchback (_E7_) 1.3 (KE70)
    Chament Saloon 1.3 (A35) Pony Saloon (X-2) 1.5 tôi Ngựa con (A15_A) 1.4 Turbo (A152A) Mitsubishi Lancer II sedan (A17_) 1983/03-1986/09 Mitsubishi SAPPORO THẾ HỆ COUPE (A12_) 1978/04-1980/07 Corolla hatchback/hatchback (_E7_) 1.3 (KE70)
    Chament Saloon 1.6 (A45) Hyundai Pony Saloon 1985/10-1989/09 Mitsubishi Golan Salan (A12_) 1977/01-1980/08 Lancer II Saloon (A17_) 1.2 GLX (A171) SAPPORO THẾ HỆ COUPE (A12_) 1.6 SL, GL (A121) Tràng hoa hatchback/hatchback (_E7_) 1.6 (TE71)
    Honda CIVIC II Bất Động Sản (WC) 1979/01-1983/12 Xe ngựa Pony 1.3 Xe Golan (A12_) 1.6 Lancer II Saloon (A17_) 1.4 GLX (A172) Toyota Corolla Saloon (_E7_) 1979/09-1985/09 Tràng hoa hatchback/hatchback (_E7_) 1.6 (TE71)
    CIVIC II Bất Động Sản (WC) 1300 Xe Pony 1.5 Xe Golan (A12_) 2.0 Xe Lancer II (A17_) 1.4 Turbo Tràng Hoa Saloon (_E7_) 1.3 (KE70) Tràng hoa hatchback/hatchback (_E7_) 1.6 (TE71)
    Hyundai Pony (hatchback) 1974/06-1985/12 Hyundai Pony Wagon 1978/02-1986/06 Xe Golan (A12_) 2.0 GLX Mitsubishi Pony Saloon (A7_) 1973/02-1979/09 Tràng Hoa Saloon (_E7_) 1.3 (KE70) Tràng hoa (_E7_) 1.6 GT (TE71)
    Pony hatchback/hatchback 1.2 Xe ngựa Pony 1.2 Xe ga Mitsubishi Golan (A12_V) 1979/01-1980/08 Quán Pony (A7_) 1.2 (A75A) Tràng Hoa Saloon (_E7_) 1.6 (TE71) Tràng hoa hatchback/hatchback (_E7_) 1.8 D (CE70)
    Pony hatchback/hatchback 1.4 Xe ngựa Pony 1.4 Du Lịch Golan (A12_V) 1.6 GL (A121V) Quán Pony (A7_) 1.4 (A72A) Tràng Hoa Saloon (_E7_) 1.8 D (CE70) Toyota Corolla (KE, TE) 1972/10-1980/01
    HYUNDAI Pony (X-2) 1989/10-1995/01 Xe ga Mazda 818 1971/09-1978/10 Du Lịch Golan (A12_V) 2.0 GLX (A123V) Quán Pony (A7_) 1.6 (A73A) Xe ga Toyota Corolla (_E7_) 1979/12-1987/08 Tràng hoa (KE, TE) 1.6 (TE51_)
    Ngựa (X-2) 1.3 Toa xe ga 818 1.3 MITSUBISHI LANCER CELESTE COUPE (A7_) 1975/10-1981/06 Mitsubishi Pony Wagon (A7_K) 1978/01-1979/09 Xe Tràng Hoa (_E7_) 1.3 (KE70) Tràng hoa (KE, TE) 1.6 (TE51_)
    Ngựa (X-2) 1.5 Toa xe ga 818 1.6 Lancer CELESTE Coupe (A7_) 1.6 ST (A73A) Xe ngựa Pony (A7_K) 1.4 (A72V) Xe Tràng Hoa (_E7_) 1.3 (KE70) Toyota Quảng Ca hatchback/hatchback (TT) 1978/09-1981/12
    Ngựa (X-2) 1.5 tôi Mitsubishi Pony (A15_A) 1978/12-1984/03 Lancer CELESTE Coupe (A7_) 2.0 GSR (A78A) Mitsubishi Lancer sedan (A17_) 1979/09-1983/02 Xe ga Corolla (_E7_) 1.8 D (TE72LG_) Xe hatchback/hatchback Quảng Ca (TT) 1.8 (TT132_)
    HYUNDAI Pony Saloon (X-2) 1989/04-1995/01 Ngựa con (A15_A) 1.2 GL (A151A) Lancer CELESTE Coupe (A7_) 2.0 GSR (A78A) Saloon thế hệ Lancer (A17_) 1.4 GLX (A172) Toyota Corolla hatchback (_E7_) 1979/09-1983/09
    A-160K D94-7025 CD3004 04491-12091 MB193425 5810321310
    A-38K 572120 CD6000 04491-12140 MB377817 5810321330
    605945 180158 0376 -49 230 A 04491-12141 MB377818 5811511100
    13.0460-5945.2 180164 0866 -33 625 04491-12142 MB377822 007920
    572120B 05P164 04465-12200 0870 -49 230 C MB895161 007930
    DB85 05P169 04465-12360 0870 -49 280 T0843 207920
    LP74 MDB1069 04491-12050 04491-87106 79,20 207930
    AF3004 D3004 04491-12061 8450 -49 280 79:30 SP1007
    AF6000 D6000 04491-12062 58103-21300 2079,20 SP 159
    FDB85 A160K 04491-12090 58103-21310 2079,30 2070302
    7025-D94 A38K 037649230A 58103-21330 0449112091 20703 145 1 4 T456
    7037-D101 13046059452 86633625 58115-11100 0449112140 GDB295
    7099-D172 7025D94 0446512200 MB003993 0449112141 551647
    D101 7037D101 0446512360 MB044689 087049230C 20519
    D101-7037 7099D172 0449112050 MB058708 087049280 20703
    D172 D1017037 0449112061 MB058709 0449187106 SP159
    D172-7099 D1727099 0449112062 MB082118 0845049000 2070314514T456
    D94 D947025 0449112090 MB082119 5810321300
    Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi