Má phanh gốm D987 cho xe máy

Mô tả ngắn gọn:


  • Chức vụ:Bánh trước
  • Hệ thống phanh:BOS
  • Chiều rộng:137mm
  • Chiều cao:67,8mm
  • độ dày:20,1mm
  • Chi tiết sản phẩm

    MẪU XE ÁP DỤNG

    SỐ MÔ HÌNH THAM KHẢO

    Tự mình kiểm tra má phanh?

    Cách 1: Nhìn vào độ dày

    Độ dày của má phanh mới thường khoảng 1,5cm, độ dày sẽ mỏng dần khi sử dụng ma sát liên tục. Các kỹ thuật viên chuyên nghiệp gợi ý rằng khi quan sát bằng mắt thường độ dày má phanh chỉ còn 1/3 độ dày ban đầu (khoảng 0,5cm) thì chủ xe nên tăng tần suất tự kiểm tra, sẵn sàng thay thế. Tất nhiên, từng mẫu xe vì lý do thiết kế bánh xe, không có điều kiện nhìn bằng mắt thường nên cần phải tháo lốp ra để hoàn thiện.

    Cách 2: Nghe âm thanh

    Nếu phanh đồng thời phát ra âm thanh “sắt cọ xát” (cũng có thể là vai trò của má phanh khi bắt đầu lắp), má phanh phải được thay thế ngay. Vì vạch giới hạn ở hai bên má phanh đã cọ xát trực tiếp vào đĩa phanh chứng tỏ má phanh đã vượt quá giới hạn. Trong trường hợp này, khi thay má phanh đồng thời với việc kiểm tra đĩa phanh, âm thanh này thường xảy ra khi đĩa phanh đã bị hỏng, kể cả khi thay má phanh mới vẫn không loại bỏ được âm thanh, cần phải xử lý nghiêm túc. thay đĩa phanh.

    Phương pháp 3: Cảm nhận sức mạnh

    Nếu cảm thấy phanh rất khó, có thể má phanh về cơ bản đã mất ma sát, lúc này phải thay thế, nếu không sẽ gây ra tai nạn nghiêm trọng.

    Nguyên nhân khiến má phanh mòn quá nhanh?

    Má phanh có thể bị mòn quá nhanh vì nhiều lý do. Dưới đây là một số nguyên nhân phổ biến có thể khiến má phanh bị mòn nhanh:

    Thói quen lái xe: Thói quen lái xe cường độ cao, chẳng hạn như thường xuyên phanh gấp, lái xe tốc độ cao trong thời gian dài, v.v., sẽ dẫn đến độ mòn má phanh tăng lên. Thói quen lái xe không hợp lý sẽ làm tăng ma sát giữa má phanh và đĩa phanh, đẩy nhanh tốc độ mòn

    Điều kiện đường xá: lái xe trong điều kiện đường xấu như vùng núi, đường cát,… sẽ làm tăng độ mòn của má phanh. Điều này là do má phanh cần được sử dụng thường xuyên hơn trong những điều kiện này để giữ cho xe được an toàn.

    Lỗi hệ thống phanh: Các lỗi của hệ thống phanh, chẳng hạn như đĩa phanh không đều, hỏng kẹp phanh, rò rỉ dầu phanh, v.v., có thể dẫn đến sự tiếp xúc bất thường giữa má phanh và đĩa phanh, làm tăng tốc độ mòn của má phanh .

    Má phanh kém chất lượng: Việc sử dụng má phanh kém chất lượng có thể dẫn đến vật liệu chịu mài mòn không tốt hoặc hiệu quả phanh kém, làm tăng tốc độ mòn.

    Lắp má phanh không đúng cách: lắp má phanh không đúng cách, chẳng hạn như bôi keo chống ồn không đúng vào mặt sau của má phanh, lắp đặt má phanh chống ồn không đúng cách, v.v., có thể dẫn đến sự tiếp xúc bất thường giữa các má phanh và đĩa phanh, làm tăng tốc độ mài mòn.

    Nếu vấn đề má phanh mòn quá nhanh vẫn còn tồn tại, hãy lái xe đến cửa hàng sửa chữa để bảo dưỡng xác định xem có vấn đề nào khác và thực hiện các biện pháp thích hợp để giải quyết hay không.

    Tại sao hiện tượng giật giật xảy ra khi phanh?

    1, điều này thường xảy ra do má phanh hoặc đĩa phanh bị biến dạng. Nó liên quan đến vật liệu, độ chính xác của quá trình xử lý và biến dạng nhiệt, bao gồm: chênh lệch độ dày của đĩa phanh, độ tròn của trống phanh, độ mòn không đều, biến dạng nhiệt, các điểm nhiệt, v.v.

    Cách xử lý: Kiểm tra và thay thế đĩa phanh.

    2. Tần số rung do má phanh tạo ra trong quá trình phanh sẽ cộng hưởng với hệ thống treo. Xử lý: Tiến hành bảo dưỡng hệ thống phanh.

    3. Hệ số ma sát của má phanh không ổn định và cao.

    Cách xử lý: Dừng xe, tự kiểm tra xem má phanh có hoạt động bình thường không, đĩa phanh có bị dính nước không, v.v.. Biện pháp bảo hiểm là tìm đến tiệm sửa chữa để kiểm tra, vì cũng có thể là do kẹp phanh không đúng cách vị trí hoặc áp suất dầu phanh quá thấp.

    Má phanh mới phù hợp như thế nào?

    Trong trường hợp bình thường, má phanh mới cần phải chạy trong 200 km để đạt được hiệu quả phanh tốt nhất, do đó, thông thường xe vừa thay má phanh mới phải lái xe cẩn thận. Trong điều kiện lái xe bình thường, nên kiểm tra má phanh sau mỗi 5000 km, nội dung không chỉ bao gồm độ dày mà còn kiểm tra trạng thái mòn của má phanh, chẳng hạn như mức độ mòn ở cả hai bên có giống nhau không, liệu độ mòn của má phanh có giống nhau không. hoàn trả miễn phí, v.v. và tình huống bất thường phải được xử lý ngay lập tức. Về cách phù hợp với má phanh mới.


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Mercedes E-Class Saloon (W211) 2002/03-2009/03 Lớp E (W211) E 200 NGT (211.041) E-Lớp (W211) E 270 CDI (211.016) E-Class (W211) E 320 (211.065) Mercedes E-Class Wagon (S211) 2003/02-2009/07 E-Class Tourer (S211) E 220 T CDI (211.206, 211.606)
    E-Lớp (W211) E 200 CDI (211.004) E-Lớp (W211) E 220 CDI (211.006) E-Class (W211) E 280 (211.054) E-Lớp (W211) E 320 CDI (211.022) E-Class Wagon (S211) E 200 CDI (211.207) E-Class Tourer (S211) E 240 (211.261)
    E-Lớp (W211) E 200 CDI (211.004) E-Lớp (W211) E 220 CDI (211.006) E-Class (W211) E 280 CDI (211.020) E-Class (W211) E 320 CDI (211.026) E-Class Wagon (S211) E 200 CDI (211.208) E-Class Tourer (S211) E 240 4-matic (211.280)
    E-Lớp (W211) E 200 CDI (211.007) E-Lớp (W211) E 220 CDI (211.008) E-Lớp (W211) E 280 CDI (211.023) E-Class (W211) E 350 (211.056) E-Class Station Wagon (S211) E 200 Kompressor (211.241) E-Class Station Wagon (S211) E 270 T CDI (211.216)
    Saloon hạng E (W211) E 200 CGI Lớp E (W211) E 230 (211.052) E-Class (W211) E 280 CDI 4-matic (211.084) Mercedes E-CLASS (W212) 2009/01- E-Class Station Wagon (S211) E 200 T Kompressor (211.242) E-Class Wagon (S211) E 280 CDI (211.220)
    Máy nén E-Class (W211) E 200 (211.041) E-Class (W211) E 240 (211.061) E-Class (W211) E 300 BlueTEC (211.024) E-CLASS (W212) E 200 NGT (212.041) E-Class Wagon (S211) E 220 CDI (211.206) Xe ga E-Class (S211) E 280 T CDI (211.223)
    Máy nén E-Class (W211) E 200 (211.042) E-Class (W211) E 240 4-matic (211.080)
    37306 0E D987 D9878517 700 869 578,0
    AC703581D D987-7889 FBP1304 MDB2539 32846 578,0W
    PAD1316 D987-8517 181527701 FD7007A 10 91 6452 GDB1542
    603999 FBP-1304 101012828 223346 2374303 V30-8145
    13.0460-3999.2 BL1829A4 05P1124 003 420 65 20 2374320515 598638
    13.0470-3999.2 6115424 363702161299 003 420 99 20 2374320525 GBP23743A
    BA2221 7511 6745 004 420 79 20 23743 205 2 5 T4211 151-1935
    573091B 181527 22-0562-0 004 420 87 20 2374391 P8903.02
    DB1667 181527-701 990,02 A 003 420 99 20 34206520 23428
    0 986 424 787 880034206520 025 237 4320 A 004 420 87 20 34209920 23743
    PA1634 573091J 025 237 4320-1/PĐ 12127 44207920 23744
    23743 00 701 10 373060E 025 237 4320/S T5154 44208720 23743.200.2
    822-562-0 13046039992 025 237 4320/SW 7,63 A0034209920 811023038
    LP1791 13047039992 025 237 4320/W BP1364 A0044208720 5780
    12-1020 986424787 2205620 T0610156 7630 5780W
    16452 237430070110 99002 2990.02 299002 V308145
    FDB1414 8225620 252374320 603581 SP403 WBP23743A
    FQT1414 121020 02523743201PD D3432 10916452 1511935
    FSL1414 7889D987 0252374320S 1501223346 2374320525T4211 P890302
    7889-D987 8517D987 0252374320SW SP 403 8110 23038 237432002
    8517-D987 D9877889 0252374320W
    Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi